Thứ Tư, 9 tháng 10, 2024

Test 1 - Bên trong máy tính - Kiến thức cơ bản

Đề kiểm tra trắc nghiệm

Luyện tập số 1 - 11 Test 1

Bên trong máy tính - Kiến thức cơ bản



Câu 1: Bộ phận/ thiết bị bên trong máy tính ?

  • Chuột
  • Bộ nhớ ngoài HDD
  • Màn hình
  • Bàn phím

Câu 2: Trong máy tính. cổng nào sau đây có có chức năng truyền tín hiệu số?

  • VGA
  • USB
  • HDMI
  • Cổng LAN

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào có chức năng dùng để nhập dữ liệu vào máy tính

  • Chuột
  • Màn hình
  • Bàn phím
  • Máy in

Câu 4: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào có sử dụng công nghệ: CRT, LCD, Plasma,....?

  • Chuột
  • Bàn phím
  • Màn hình
  • Máy in

Câu 5: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào có sử dụng công nghệ: in kim, laser, phun, nhiệt,...?

  • Chuột
  • Bàn phím
  • Máy in
  • Màn hình

Câu 6: Các thiết bị cùng loại là:

  • Bàn phím, chuột, màn hình, máy in
  • Bán phím, chuột, Tivi, máy chiếu
  • Màn hình, Ti vi, máy chiếu
  • Bần phím, chuột, Máy chiếu

Câu 7: Em hãy Chọn phát biểu đúng nhất

  • Công HDMI: truyền tín hiệu tương tự và truyền cả âm thanh, hình ảnh<
  • Cổng VGA: truyền tín hiệu tương tự và truyền cả âm thanh, hình ảnh
  • Công HDMI: truyền tín hiệu số và truyền cả âm thanh, hình ảnh
  • Cổng VGA: truyền tín hiệu số và truyền cả âm thanh, hình ảnh

Câu 8: Trong máy tính, cổng nào sau đây có chức năng truyền tín hiệu số, truyền hình ảnh, âm thành

  • Công Displayport
  • Cổng VGA
  • Công HDMI
  • Cổng LAN

Câu 9: Bạn Đam Dôn muốn kết nối có dây Tivi với Laptop, theo bạn, kết nối này đung dây có cổng nào để bạn có thể vừa xem được hình ảnh và âm thanh

  • Công Displayport
  • Cổng VGA
  • Công HDMI
  • Cổng LAN

Câu 10: Thông số nào sau đây có ở hai thiết bị Màn hình và Tivi có ảnh hướng đến chất lượng hiển thi

  • Tần số quét
  • Tần số in
  • Độ phân giải
  • kích thước thiết bị

Thứ Ba, 8 tháng 10, 2024

Tính đơn điệu của hàm số - phần 2

 

Cách thể hiện tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến thiên

1. Bảng biến thiên là gì?

  • Bảng biến thiên giúp chúng ta biết được khi nào hàm số tăng (đồng biến) và khi nào hàm số giảm (nghịch biến).
  • Nó dựa trên dấu của đạo hàm f(x), và được trình bày dưới dạng một bảng dễ hiểu.

2. Các bước lập bảng biến thiên:

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một f(x)

  • Đạo hàm giúp ta xác định khi nào hàm số tăng hay giảm.

Ví dụ: Với hàm số f(x)=x33x2f(x) = x^3 - 3x^2, ta tính đạo hàm:
f(x)=3x26xf'(x) = 3x^2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm đặc biệt

  • Giải phương trình f(x)= để tìm ra các điểm quan trọng. Đây là những điểm mà hàm số có thể đổi từ tăng sang giảm hoặc ngược lại.

Với ví dụ: 3x^2 - 6x = 0
x=0\Rightarrow x = 0  hoặc x=2x = 2.

Bước 3: Xét dấu của f(xtrên từng khoảng

  • Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng mà ta vừa tìm được.

Ta chia trục số thành các khoảng: (,0)(-\infty, 0), (0,2), 
(2, +\infty)
.
Xét dấu của f(x)f'(x) trên từng khoảng:

  • Trên (,0)(-\infty, 0), chọn x=1x = -1, tính được f(1)> (Đồng biến).
  • Trên (0,2), chọn x=1, tính được f(1)< (Nghịch biến).
  • Trên (2,+)(2, +\infty), chọn x=3, tính được f(3)>0(Đồng biến).

Bước 4: Lập bảng biến thiên

  • Dựa trên các dấu của đạo hàm, ta lập bảng biến thiên để thể hiện rõ khi nào hàm số tăng và giảm.
x
-\infty
0
2
++\infty
f(x)
+
-
f(x)
TăngCực đạiGiảmCực tiểu
  • Dòng dấu của f(x): thể hiện khi nào f(xdương (tăng), khi nào f(xâm (giảm).
  • Dòng của f(x) ta ghi rõ hàm số tăng hoặc giảm trên từng khoảng và điểm cực đại, cực tiểu.

3. Kết luận từ bảng biến thiên:

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (,0)(-\infty, 0)(2,+)(2, +\infty).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0,2)(0, 2).

4. Mẹo để dễ nhớ:

  • Khi f(x)>: Hàm số đồng biến (tăng).
  • Khi f(x)<: Hàm số nghịch biến (giảm).
  • Nhìn bảng biến thiên sẽ giúp ta dễ dàng thấy được các khoảng tăng, giảm và các điểm cực trị.

4. Mẹo để dễ nhớ:

  • Khi f(x)>0: Hàm số đồng biến (tăng).
  • Khi f(x)<0: Hàm số nghịch biến (giảm).
  • Nhìn bảng biến thiên sẽ giúp ta dễ dàng thấy được các khoảng tăng, giảm và các điểm cực trị.

Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2024

Thử sức với đề thi thử Tốt nghiệp THPT - Tuần 32, 33

ĐỀ SỐ 3

Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá lại nội dung kiến thức cơ bản đã được học gần như hết chương trình

Chú ý: Nội dung kiểm tra hết sức cơ bản, gợi ý cách các em làm bài như sau:
1. Đọc kỹ đề
2. Xác định công thức để giải
3. Tiền hành giải trong giấy nháp - kết hợp với dùng Casio

4 .Ưu tiên giải các câu đặc biệt dễ, đến dễ và khó dần
VÀO PHÒNG THI- CHÚC BẠN THÀNH CÔNG

Giáo viên ra đề: Thầy Rcom Dăm Yi

Mách nhỏ cho các em: Những bài toán nào ra là công thức, kiến thức nào quan trọng thì các em phải ghi chép lại cẩn thận trong vở học




Hướng dẫn xem lại lý thuyết bài học

1. Xem lại Lý thuyết bài Tính đơn điệu của hàm số
2. Xem lại Lý thuyết bài Cực trị của đồ thị hàm số
2. Xem lại Lý thuyết bài GTLN, GTNN của hàm số

Thử sức với đề thi thử Tốt nghiệp THPT - Tuần 31, 32

ĐỀ SỐ 2

Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá lại nội dung kiến thức cơ bản đã được học gần như hết chương trình

Chú ý: Nội dung kiểm tra hết sức cơ bản, gợi ý cách các em làm bài như sau:
1. Đọc kỹ đề
2. Xác định công thức để giải
3. Tiền hành giải trong giấy nháp - kết hợp với dùng Casio

4 .Ưu tiên giải các câu đặc biệt dễ, đến dễ và khó dần
VÀO THỬ SỨC - CHÚC BẠN THÀNH CÔNG

Giáo viên ra đề: Thầy Rcom Dăm Yi

Mách nhỏ cho các em: Những bài toán nào ra là công thức, kiến thức nào quan trọng thì các em phải ghi chép lại cẩn thận trong vở học

Thử sức với đề thi thử Tốt nghiệp THPT - Tuần 31

ĐỀ SỐ 1

Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá lại nội dung kiến thức cơ bản đã được học gần như hết chương trình

Chú ý: Nội dung kiểm tra hết sức cơ bản, gợi ý cách các em làm bài như sau:
1. Đọc kỹ đề
2. Xác định công thức để giải
3. Tiền hành giải trong giấy nháp - kết hợp với dùng Casio

4 .Ưu tiên giải các câu đặc biệt dễ, đến dễ và khó dần
VÀO THỬ SỨC - CHÚC BẠN THÀNH CÔNG

Giáo viên ra đề: Thầy Rcom Dăm Yi

Mách nhỏ cho các em: Những bài toán nào ra là công thức, kiến thức nào quan trọng thì các em phải ghi chép lại cẩn thận trong vở học

Thứ Sáu, 15 tháng 3, 2024

Mục tiêu, tự tin ôn thi tốt nghiệp môn Toán bằng cách học theo các mục tiêu nhỏ

Mục tiêu (2): KHỚI ĐỘNG VỚI 2.0 ĐIỂM và tự tin tiến thêm 1.4 điểm

TỰ TÓM TẮT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ BẢN



>Không quên Mục tiêu 1 Click vào đây để xem lại

1. DÙNG TÍNH NĂNG CALC, TABLE trong CASIO

- Các dạng Toán trong chương 2, giải tích 12 gồm:
+ Luỹ thừa, logorit, mũ ---> tính được hoặc rút gọn được biểu thức
+ Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số logarit ---> Tìm tập xác định của hàm luỹ thừa, hàm logarit, hàm số mũ
+ Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số logarit ---> Tính đạo hàm các hàm luỹ thừa, hàm logarit, hàm số mũ

3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ

- Quan sát đồ thị hàm số để nhận ra hàm số, các tính chất của hàm số;

4. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH

Công thức tính thể tích của các khối: khối lăng trụ, khối chóp, khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối nón.

5. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH

Công thức tính thể tích của các khối: khối lăng trụ, khối chóp, khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối nón.

Mách nhỏ cho các em: Những bài toán nào ra là công thức, kiến thức nào quan trọng thì các em phải ghi chép lại cẩn thận trong vở học; vào nhóm ZAlo để được thầy Đam Yi hỗ trợ nhiều hơn



Xem tiếp Mục tiêu (3)

Mục tiêu, tự tin ôn thi tốt nghiệp môn Toán bằng cách học theo các mục tiêu nhỏ

Mục tiêu (1): KHỞI ĐỘNG VỚI 2.0 ĐIỂM

TỰ TÓM TẮT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ BẢN



1. ĐƯỜNG TIỆM CẬN

+ Thường gặp hàm phân thức nhất biến/ nhất biến
+ Nhận ra biểu thức: tử thức, mẫu thức
+ Ghi nhớ công thức, từ công thức tìm ra được phương trình y=…..(tiệm cận ngang), phương trình x= ……(tiệm cận đứng)
+ Ngoài cách làm như trên, sử dụng Casio cũng tìm ra được tìm cận đứng, tiệm cận của đồ thị hàm số.
+ Tham khảo tóm tắt của thây Đam Yi ----------------->TẠI ĐÂY

2.BẢNG BIẾN THIÊN

Từ quan sát (mũi tên của y lên trên hoặc xuống dưới; dấu của y’ trên mỗi khoảng là dương hay là âm; sự đổi dấu của y’ khi đi qua điểm x0 ,…..)bảng biến thiên suy ra khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số; cực trị của đồ thị hàm số; giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số;

3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ

- Quan sát đồ thị hàm số để nhận ra hàm số, các tính chất của hàm số;

4. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH

Công thức tính thể tích của các khối: khối lăng trụ, khối chóp, khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối nón.

5. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH

Công thức tính thể tích của các khối: khối lăng trụ, khối chóp, khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối nón.

Mách nhỏ cho các em: Những bài toán nào ra là công thức, kiến thức nào quan trọng thì các em phải ghi chép lại cẩn thận trong vở học; vào nhóm ZAlo để được thầy Đam Yi hỗ trợ nhiều hơn



Xem tiếp Mục tiêu (2)

Thứ Hai, 4 tháng 3, 2024

Lý thuyết và bài tập cơ bản về phương trình đường thẳng trong không gian (phần 1)

Véc tơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian là một khái niệm quan trọng, giúp xác định hướng và định hình đường đi của một đường thẳng trong không gian ba chiều. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và một số thông tin quan trọng liên quan đến véc tơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian.

1.Định nghĩa

Véc tơ chỉ phương của một đường thẳng là một véc tơ có hướng trùng với hướng của đường thẳng đó. Véc tơ chỉ phương không chỉ cho biết hướng của đường thẳng mà còn thể hiện tỉ lệ độ dài giữa các thành phần hướng trong không gian ba chiều.

2. Biểu diễn toán Học

- Một đường thẳng trong không gian được biểu diễn bởi phương trình tham số: \(\vec{r} = \vec{r_0} + t\vec{v}\), trong đó: - \(\vec{r}\) là véc tơ vị trí của một điểm bất kỳ trên đường thẳng. - \(\vec{r_0}\) là véc tơ vị trí của một điểm cố định trên đường thẳng. - \(\vec{v}\) là véc tơ chỉ phương của đường thẳng. - \(t\) là một tham số thực.

3. Tính chất

- Véc tơ chỉ phương không phụ thuộc vào độ dài của nó; chỉ hướng của véc tơ là quan trọng. Do đó, bất kỳ véc tơ nào cùng hướng với đường thẳng đều có thể được coi là véc tơ chỉ phương của đường thẳng đó. - Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau trong không gian có véc tơ chỉ phương cùng hướng hoặc tỉ lệ với nhau.

4.Cách tìm Véc tơ chỉ phương

- Đối với phương trình đường thẳng dạng tham số \(x = x_0 + at\), \(y = y_0 + bt\), \(z = z_0 + ct\), véc tơ chỉ phương của đường thẳng có thể được lấy là \(\vec{v} = (a, b, c)\). - Trong trường hợp đường thẳng được biểu diễn qua hai điểm \(A(x_1, y_1, z_1)\) và \(B(x_2, y_2, z_2)\), véc tơ chỉ phương \(\vec{AB} = (x_2 - x_1, y_2 - y_1, z_2 - z_1)\).

5.Ứng dụng

- Véc tơ chỉ phương được sử dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học không gian, như tìm góc giữa hai đường thẳng, kiểm tra hai đường thẳng có song song hoặc vuông góc không, và tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

Véc tơ chỉ phương của đường thẳng là công cụ mạnh mẽ giúp hiểu biết sâu sắc về cấu trúc và đặc điểm của không gian ba chiều, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và áp dụng hình học không gian. Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm về việc tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian, dành cho học sinh lớp 12. Các câu hỏi này giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải các bài toán liên quan đến véc tơ chỉ phương trong hình học không gian. Phương trình tham số của đường thẳng và phương trình chính tắc của đường thẳng là hai khái niệm quan trọng trong hình học không gian, cung cấp cách biểu diễn và xác định vị trí cũng như hướng của đường thẳng trong không gian ba chiều. Dưới đây là lý thuyết cơ bản về cả hai loại phương trình này.

6.Phương trình tham số của đường thẳng

Phương trình tham số của đường thẳng trong không gian được biểu diễn qua một điểm cố định \(A(x_0, y_0, z_0)\) và một véc tơ chỉ phương \(\vec{v} = (a, b, c)\). Phương trình có dạng: \[ \begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{cases} \] trong đó \(t\) là tham số. - **\(x_0, y_0, z_0\):** Tọa độ của điểm \(A\) mà qua đó đường thẳng đi. - **\(a, b, c\):** Các thành phần của véc tơ chỉ phương \(\vec{v}\), xác định hướng của đường thẳng. - **\(t\):** Tham số, biến thay đổi giúp xác định vị trí các điểm khác nhau trên đường thẳng.

7.Phương trình chính tắc của đường thẳng

Phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian là dạng đặc biệt của phương trình tham số khi đường thẳng được xác định qua một điểm và có một véc tơ chỉ phương rõ ràng. Dạng chính tắc của phương trình đường thẳng được biểu diễn như sau: \[ \frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c} \] trong đó, các thành phần giống như đã mô tả ở phần phương trình tham số.

8.Điểm khác biệt chính

- **Phương Trình Tham Số:** Linh hoạt, cho phép biểu diễn đường thẳng qua một điểm và một véc tơ chỉ phương, phù hợp với mọi trường hợp đường thẳng trong không gian. - **Phương Trình Chính Tắc:** Đơn giản hóa việc xác định vị trí của đường thẳng khi đã biết điểm qua đó và véc tơ chỉ phương. Tuy nhiên, phương trình này không áp dụng được khi véc tơ chỉ phương có một hoặc nhiều thành phần bằng 0.

Ứng Dụng

- Cả hai dạng phương trình đều được sử dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học không gian, như tìm giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng, kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các đường thẳng, và tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. Việc hiểu rõ về phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng linh hoạt các phương pháp trong hình học không gian.

Câu 1: Đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm \(A(1, -2, 3)\) và \(B(4, 0, -1)\) có véc tơ chỉ phương là:

- A. \((3, 2, -4)\)
- B. \((3, -2, 4)\)
- C. \((5, -2, 2)\)
- D. \((-3, 2, 4)\)

Câu 2: Nếu đường thẳng có phương trình tham số là \(x = 2 + 3t, y = -1 + t, z = 4 - 2t\), thì véc tơ chỉ phương của đường thẳng đó là:

- A. \((3, 1, -2)\)
- B. \((2, -1, 4)\)
- C. \((3, -1, 2)\)
- D. \((3, 1, 2)\)

Câu 3: Đường thẳng \(d\) có véc tơ chỉ phương \(\vec{v} = (-2, 4, -6)\). Phương trình nào sau đây là phương trình của đường thẳng \(d\)?

- A. \(x = -2t, y = 4t, z = -6t\)
- B. \(x = 2 + t, y = -4 + t, z = 6 + t\)
- C. \(x = -2 + t, y = 4 + t, z = -6 + t\)
- D. \(x = 2t, y = -4t, z = 6t\)

Câu 4: Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(x = 1 - t, y = 2 + 2t, z = -3t\). Véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là:

- A. \((-1, 2, -3)\)
- B. \((1, 2, 3)\)
- C. \((-1, 2, 3)\)
- D. \((1, -2, 3)\)

Câu 5: Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng đi qua điểm \(P(2, 3, -1)\) và song song với đường thẳng có véc tơ chỉ phương \(\vec{a} = (1, -2, 1)\):

- A. \((1, -2, 1)\)
- B. \((2, 3, -1)\)
- C. \((-1, 2, -1)\)
- D. \((2, -3, 1)\)
**Đáp án:**
1. A. \((3, 2, -4)\) - Véc tơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm được tìm bằng cách lấy hiệu của tọa độ tương ứng của hai điểm.
2. A. \((3, 1, -2)\) - Véc tơ chỉ phương có thể được xác định trực tiếp từ các hệ số của \(t\) trong phương trình tham số của đường thẳng.
3. A. \(x = -2t, y = 4t, z = -6t\) - Phương trình tham số của đường thẳng có thể được viết dựa trên véc tơ chỉ phương và một điểm cố định trên đường thẳng.
4. A. \((-1, 2, -3)\) - V

Lý Thuyết và bài tập cơ bản về số phức (phần 1)

Số phức là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong chương trình học của lớp 12. Dưới đây là lý thuyết cơ bản về số phức, bao gồm các khái niệm chính như dạng đại số, phần thực, phần ảo, môđun, số phức liên hợp và điều kiện để hai số phức bằng nhau.


1. Dạng Đại Số của Số Phức

Số phức \(z\) thường được biểu diễn trong dạng đại số \(z = a + bi\), trong đó:
- \(a\) là phần thực của số phức, ký hiệu là Re(z).
- \(b\) là phần ảo của số phức, ký hiệu là Im(z).
- \(i\) là đơn vị ảo, với \(i^2 = -1\).

2. Phần Thực và Phần Ảo

- **Phần Thực (Re(z)):** Là thành phần \(a\) trong biểu diễn \(a + bi\) của số phức, chỉ ra giá trị "thực" của số phức.
- **Phần Ảo (Im(z)):** Là thành phần \(b\) trong biểu diễn \(a + bi\), kèm theo đơn vị ảo \(i\), chỉ ra giá trị "ảo" của số phức.

3. Môđun của Số Phức

Môđun của số phức \(z = a + bi\) được định nghĩa là \(\sqrt{a^2 + b^2}\) và ký hiệu là \(|z|\). Môđun của số phức biểu diễn khoảng cách từ điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức đến gốc tọa độ.

4. Số Phức Liên Hợp

Số phức liên hợp của số phức \(z = a + bi\) là số phức \(z' = a - bi\). Số phức liên hợp có phần thực bằng phần thực của \(z\) và phần ảo có giá trị tuyệt đối bằng phần ảo của \(z\) nhưng có dấu ngược lại.

5. Hai Số Phức Bằng Nhau

Hai số phức \(z_1 = a + bi\) và \(z_2 = c + di\) được coi là bằng nhau khi và chỉ khi \(a = c\) và \(b = d\), tức là phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau.

Tóm Lược

Số phức là một phần mở rộng của tập số thực, cho phép giải quyết nhiều vấn đề trong toán học và vật lý mà số thực không thể giải quyết. Việc hiểu rõ về dạng đại số, phần thực, phần ảo, môđun và số phức liên hợp là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận và giải quyết các bài toán liên quan đến số phức. Dưới đây là 7 câu hỏi trắc nghiệm về số phức, bao gồm các khái niệm cơ bản, cách tìm phần thực, phần ảo, môđun, và biểu diễn hình học của số phức. Câu hỏi này giúp học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi liên quan đến chủ đề số phức.

Câu 1: Số phức \(z = 3 + 4i\) có phần thực là bao nhiêu?

- A. 3
- B. 4
- C. \(i\)
- D. 7

Câu 2: Phần ảo của số phức \(z = -5 - 2i\) là:

- A. -5
- B. -2
- C. 2
- D. \(i\)

Câu 3: Môđun của số phức \(z = 1 + i\) là:

- A. \(\sqrt{2}\)
- B. 2
- C. 1
- D. \(\sqrt{1 + i}\)

Câu 4: Số phức liên hợp của \(z = 4 - 3i\) là:

- A. \(4 + 3i\)
- B. \(-4 + 3i\)
- C. \(-4 - 3i\)
- D. \(3i - 4\)

Câu 5: Điểm nào sau đây biểu diễn số phức \(z = 2 - 3i\) trên mặt phẳng phức?

- A. \( (2, -3)\)
- B. \( (-3, 2)\)
- C. \( (3, -2)\)
- D. \( (-2, 3)\)

Câu 6: Nếu \(z = 5 + 12i\), thì môđun của \(z\) là:

- A. 13
- B. 17
- C. 25
- D. \(\sqrt{169}\)

Câu 7: Biểu diễn hình học của số phức \(z = -4 + 4\sqrt{3}i\) trên mặt phẳng phức tạo với trục thực một góc:

- A. \(30^{\circ}\)
- B. \(60^{\circ}\)
- C. \(90^{\circ}\)
- D. \(120^{\circ}\)
**Đáp án:**
1. A. 3
2. B. -2
3. A. \(\sqrt{2}\)
4. A. \(4 + 3i\)
5. A. \( (2, -3)\)
6. A. 13
7. D. \(120^{\circ}\)

Những câu hỏi này giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về số phức, từ cách xác định phần thực, phần ảo đến môđun và biểu diễn hình học của số phức trên mặt phẳng phức, qua đó hỗ trợ học sinh trong việc hiểu và áp dụng số phức vào giải quyết các bài toán.
Dưới đây là 3 câu hỏi trắc nghiệm về biểu diễn hình học của số phức, giúp học sinh lớp 12 hiểu rõ hơn về cách số phức được biểu diễn trên mặt phẳng phức.

Mức thông hiểu

Câu 1: Điểm nào sau đây biểu diễn số phức \(z = 3 + 4i\) trên mặt phẳng phức?

- A. \( (3, 4)\)
- B. \( (-3, 4)\)
- C. \( (4, 3)\)
- D. \( (3, -4)\)

Câu 2: Khoảng cách từ điểm biểu diễn số phức \(z = -1 + i\) đến gốc tọa độ trên mặt phẳng phức là:

- A. \(\sqrt{1}\)
- B. \(\sqrt{2}\)
- C. 1
- D. 2

Câu 3: Nếu một số phức \(z\) được biểu diễn bởi điểm \(P\) trên mặt phẳng phức và \(P\) nằm trên đường tròn tâm \(O\) bán kính \(r = 5\), thì môđun của \(z\) bằng:

- A. 5
- B. 10
- C. 25
- D. \(\sqrt{5}\)

**Đáp án:**

1. A. \( (3, 4)\) - Phần thực của số phức được biểu diễn trên trục hoành và phần ảo trên trục tung.
2. B. \(\sqrt{2}\) - Khoảng cách từ điểm \((-1, 1)\) đến gốc tọa độ \(O(0, 0)\) được tính bằng công thức \(\sqrt{(-1)^2 + (1)^2} = \sqrt{2}\).
3. A. 5 - Môđun của số phức \(z\), biểu diễn bởi điểm \(P\) trên mặt phẳng phức và nằm trên đường tròn tâm \(O\) bán kính \(r = 5\), chính là bán kính của đường tròn, tức là 5.

Các câu hỏi này giúp học sinh luyện tập và hiểu rõ cách biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức, cũng như cách tính toán và ứng dụng môđun của số phức trong các bài toán hình học phức.

BÀI TẬP CỦNG CỐ VỀ XÉT TÍNH ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ

Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm về xét tính đơn điệu của hàm số dựa vào bảng biến thiên và đồ thị, dành cho học sinh lớp 12. Các câu hỏi này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về cách xác định sự tăng giảm của hàm số thông qua việc phân tích đồ thị và bảng biến thiên. ### Câu 1: Xem xét hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + 2\). Phát biểu nào sau đây đúng? - A. Hàm số đồng biến trên khoảng \((-\infty, +\infty)\). - B. Hàm số đồng biến trên khoảng \((0, 2)\) và nghịch biến trên khoảng \((2, +\infty)\). - C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\) và đồng biến trên khoảng \((2, +\infty)\). - D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-\infty, 1)\) và đồng biến trên khoảng \((1, +\infty)\). ### Câu 2: Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{x}\) có bao nhiêu đường tiệm cận? - A. 1 đường tiệm cận ngang và 1 đường tiệm cận đứng. - B. 2 đường tiệm cận ngang và 1 đường tiệm cận đứng. - C. 1 đường tiệm cận ngang và 2 đường tiệm cận đứng. - D. 2 đường tiệm cận ngang và 2 đường tiệm cận đứng. ### Câu 3: Bảng biến thiên của hàm số \(y = -x^2 + 4x - 3\) cho thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \(x =\): - A. 0 - B. 2 - C. 3 - D. 4 ### Câu 4: Dựa vào đồ thị hàm số, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hàm số \(y = x^4 - 2x^2 + 1\)? - A. Hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\). - B. Hàm số có hai điểm cực trị. - C. Hàm số có một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại. - D. Hàm số có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu. ### Câu 5: Xem xét hàm số \(y = x^3 - 6x^2 + 9x + 1\). Dựa vào bảng biến thiên, hãy xác định khoảng nào dưới đây hàm số đồng biến? - A. \((0, 2)\) - B. \((0, 3)\) - C. \((3, +\infty)\) - D. \((-∞, 3)\) và \((3, + \infty)\) **Đáp án:** 1. D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-\infty, 1)\) và đồng biến trên khoảng \((1, +\infty)\). 2. A. 1 đường tiệm cận ngang và 1 đường tiệm cận đứng. 3. B. 2 4. D. Hàm số có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu. 5. C. \((3, +\infty)\) Những câu hỏi này được thiết kế để giúp học sinh hiểu rõ cách xác định tính đơn điệu của hàm số thông qua việc phân tích bảng biến thiên và đồ thị, cũng như khả năng xác định vị trí của các điểm cực trị và tiệm cận trong đồ thị hàm số.

Thứ Năm, 29 tháng 2, 2024

5 câu trắc nghiệm về phương trình mặt cầu trong không gian hay gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT

Dưới đây là 7 câu hỏi trắc nghiệm về phương trình mặt cầu trong không gian, dành cho học sinh lớp 12, nhằm giúp họ củng cố kiến thức về chủ đề này.
Câu 1: Phương trình của mặt cầu có tâm \(O(0, 0, 0)\) và bán kính \(R = 5\) là:
A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 25\)
B. \(x^2 + y^2 + z^2 = 5\)
C. \(x^2 + y^2 + z^2 - 25 = 0\)
D. \(x^2 + y^2 + z^2 + 25 = 0\)
Câu 2: Điểm nào sau đây nằm trên mặt cầu \(x^2 + y^2 + z^2 - 2x - 4y + 6z - 11 = 0\)?
A. \( (1, 2, -3)\)
B. \( (1, 0, 1)\)
C. \( (0, 2, 1)\)
D. \( (2, 2, 1)\)
Câu 3: Bán kính của mặt cầu \(x^2 + y^2 + z^2 + 6x - 8y + 10z + 9 = 0\) là:
A. 9
B. 5
C. 3
D. 7
Câu 4: Tâm của mặt cầu \(x^2 + y^2 + z^2 - 12x + 6y - 8z + 40 = 0\) là:
A. \( (6, -3, 4)\)
B. \( (-6, 3, -4)\)
C. \( (6, 3, 4)\)
D. \( (-6, -3, -4)\)
Câu 5: Phương trình của mặt cầu có tâm \(I(2, -1, 3)\) và đi qua điểm \(P(4, 0, 6)\) là:
A. \(x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z + 11 = 0\)
B. \(x^2 + y^2 + z^2 + 4x - 2y + 6z - 11 = 0\)
C. \(x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z - 7 = 0\)
D. \(x^2 + y^2 + z^2 + 4x - 2y + 6z + 7 = 0\)
Câu 6: Mặt cầu tâm \(I(1, 2, -1)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(x + y + z = 3\) có bán kính là:
A. \(\sqrt{3}\)
B. 3
C. 6
D. \(\sqrt{6}\)
Câu 7: Phương trình của mặt cầu đi qua 4 điểm \(A(1, 0, 0)\), \(B(0, 1, 0)\), \(C(0, 0, 1)\), và \(D(-1, 0, 0)\) là:
- A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 1\)
- B. \(x^2 + y^2 + z^2 = 2\)
- C. \(x^2 + y^2 + z^2 = \sqrt{2}\)
- D. \(x^2 + y^2 + z^2 = \frac{1}{2}\)
**Đáp án:**
1. A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 25\)
2. B. \( (1, 0, 1)\)
3. B. 5
4. B. \( (-6, 3, -4)\)
5. A. \(x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z + 11 = 0\)
6. A. \(\sqrt{3}\)
7. A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 1\)
Những câu hỏi này thiết kế để kiểm tra kiến thức cơ bản của học sinh về phương trình mặt cầu trong không gian, một phần quan trọng trong chương trình hình học 12.

Bài tập trắc nghiệm Ứng dụng của tích phân


Câu 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2\) và \(y = 4\).
A. 8/3
B. 16/3
C. 32/3
D. 64/3
Câu 2: Tính thể tích của vật thể sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = x^3\), trục hoành, và các đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\) quanh trục hoành.
A. \(\pi/2\)
B. \(7\pi/2\)
C. \(9\pi/2\)
D. \(15\pi/2\)
Câu 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \sin(x)\) và trục hoành từ \(x = 0\) đến \(x = \pi\).
A. 1
B. 2
C. \(\pi\)
D. 2\(\pi\)
Câu 4: Tính thể tích vật thể sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = \sqrt{x}\), trục hoành, và \(x = 4\) quanh trục \(Oy\).
A. \(8\pi\)
B. \(16\pi\)
C. \(32\pi\)
D. \(64\pi\)
Câu 5: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = e^x\) và \(y = e^{-x}\) từ \(x = -1\) đến \(x = 1\).
A. \(2(e - 1/e)\)
B. \(e^2 - 1/e^2\)
C. \(2(e + 1/e)\)
D. \(e^2 + 1/e^2\)
Câu 6: Tính thể tích của vật thể sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = \ln(x)\), trục hoành, và \(x = e\) quanh trục \(Ox\).
A. \(\pi(e^2 - 1)\)
B. \(\pi/2\)
C. \(\pi(e - 1)\)
D. \(2\pi(e - 1)\)
Câu 7: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = 4 - x^2\) và \(y = x^2 - 4\).
A. 32/3
B. 16/3
C. 64/3
D. 128/3
Câu 8: Tính thể tích vật thể sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = \sqrt{4 - x^2}\) và trục \(Ox\) quanh trục \(Ox\).
A. \(\frac{16\pi}{3}\)
B. \(\frac{32\pi}{3}\)
C. \(\frac{64\pi}{3}\)
D. \(\frac{128\pi}{3}\)
Câu 9: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \frac{1}{x}\), trục hoành, và đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\).
A. \(\ln(2)\)
B. \(1/\ln(2)\)
C. \(2\ln(2)\)
D. \(\ln(2)^2\)
Câu 10: Tính thể tích của vật thể sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = 1/x^2\), trục hoành, từ \(x = 1\) đến \(x = 2\) quanh trục \(Ox\).
A. \(\pi/3\)
B. \(2\pi/3\)
C. \(3\pi

Thứ Tư, 28 tháng 2, 2024

Bài ôn luyện cơ bản số 2 - kỳ thi tốt nghiệp THPT (giai đoạn trước ngày 15/3/2024)


Để xây dựng 30 câu trắc nghiệm môn Toán 12 từ học kỳ 1 (HK1) đến học kỳ 2 (HK2) cho học sinh thi thử tốt nghiệp, dưới đây là một số câu hỏi mẫu, bao gồm các chủ đề từ Đại số và Giải tích đến Hình học. Các câu hỏi này được thiết kế để đánh giá kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh.

Đại Số và Giải Tích


Câu 1: Giá trị của \(2^{3} + 3^{2}\) là:
- A. 17
- B. 14
- C. 13
- D. 11
Câu 2: Phương trình \(\log_{2}(x) = 3\) có nghiệm là:
- A. 6
- B. 8
- C. 9
- D. 10
Câu 3: Tích phân \(\int_{0}^{1} x^2 dx\) bằng:
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. \(\frac{1}{3}\)
- C. \(\frac{1}{4}\)
- D. \(\frac{2}{3}\)
Câu 4: Nếu \(a \cdot \log_{10}(2) = 3\), thì \(a\) bằng:
- A. \(\frac{3}{\log_{10}(2)}\)
- B. \(\log_{10}(6)\)
- C. \(3\log_{10}(2)\)
- D. \(\frac{\log_{10}(2)}{3}\)
Câu 5: Đạo hàm của hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + 2x - 1\) là:
- A. \(3x^2 - 6x + 2\)
- B. \(3x^2 - 3x + 2\)
- C. \(x^2 - 3x + 2\)
- D. \(3x^2 - 6x - 1\)

Hình Học


Câu 6:Trong không gian, đường thẳng \(\frac{x-2}{2} = \frac{y+1}{-1} = \frac{z-3}{3}\) có vectơ chỉ phương là:
- A. \((2, -1, 3)\)
- B. \((2, 1, 3)\)
- C. \((-1, 2, 3)\)
- D. \(2, -1, -3\)
Câu 7:Thể tích của khối lập phương có cạnh là \(a\) là:
- A. \(a^3\)
- B. \(3a^2\)
- C. \(6a^2\)
- D. \(12a\)
Câu 8:Góc giữa hai vectơ \(\vec{a} = (1, 2, 3)\) và \(\vec{b} = (-3, 0, 1)\) là:
- A. \(90^{\circ}\)
- B. \(60^{\circ}\)
- C. \(45^{\circ}\)
- D. \(0^{\circ}\)

Lượng Giác


Câu 9: Giá trị của \(\sin(90^{\circ})\) là:
- A. 0
- B. 1
- C. \(\frac{1}{2}\)
- D. \(\sqrt{2}/2\)
Câu 10: Phương trình \(\tan(x) = \sqrt{3}\) có nghiệm là:
- A. \(30^{\circ}\)
- B. \(45^{\circ}\)
- C. \(60^{\circ}\)
- D. \(90^{\circ}\)

Tổ Hợp và Xác Suất


Câu 11: Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 quyển sách khác nhau trên một kệ sách?
- A. 120
- B. 24
- C. 60
- D. 720
Câu 12: Xác suất để tung một đồng xu 4 lần và nhận được ít nhất một mặt ngửa là: - A. \(\frac{1}{16}\)
- B. \(\frac{1}{4}\)
- C. \(\frac{15}{16}\)
- D. \(\frac{3}{4}\)

Để hoàn thiện 30 câu trắc nghiệm, bạn có thể tiếp tục xây dựng các câu hỏi tương tự, đảm bảo bao quát các chủ đề quan trọng khác trong chương trình học như Nguyên hàm và Tích phân, Phương trình và Bất phương trình, Hàm số, và các chủ đề khác. Cố gắng kết hợp cả câu hỏi lý thuyết và bài tập tính toán để học sinh có thể ôn tập một cách toàn diện.

Ôn thi tốt nghiệp thpt môn TOán - Đề ôn tập số 1, Giai đoạn 1 (trước ngày 15/3/2024)

 

Bài luyện tập cơ bản tính đồng biến, nghịch biến hàm số


Câu 1: Cho hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + 2\). Khoảng nào sau đây hàm số đồng biến?
A. \((-∞, 0)\)
B. \((0, 2)\)
C. \((2, +∞)\)
D. \((0, 1) \cup (2, +∞)\)
Câu 2: Hàm số \(y = -2x^4 + 4x^2 - 1\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \((-∞, -1) \cup (1, +∞)\)
B. \((-∞, 0)\)
C. \((0, +∞)\)
D. Không nghịch biến trên bất kỳ khoảng nào
Câu 3: Điều kiện để hàm số \(y = ax^2 + bx + c\) (\(a ≠ 0\)) đồng biến trên \(ℝ\) là:
A. \(a > 0\) và \(Δ ≤ 0\)
B. \(a < 0\) và \(Δ < 0\)
C. \(a > 0\) và \(Δ > 0\)
D. \(a < 0\) và \(b^2 - 4ac < 0\)
Câu 4: Hàm số \(y = \frac{2x - 1}{x + 1}\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. \((-∞, -1)\)
B. \((-1, +∞)\)
C. \((-∞, -1) \cup (-1, +∞)\)
D. \((-∞, 0)\)
Câu 5: Cho hàm số \(y = \ln(x - 1)\). Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. \((1, +∞)\)
B. \((0, 1)\)
C. \((-∞, 0)\)
D. \((0, +∞)\)
**Đáp án:** 1. C. \((2, +∞)\) - Để xác định khoảng đồng biến, ta cần tìm điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình \(y' = 0\).
2. A. \((-∞, -1) \cup (1, +∞)\) - Hàm số bậc bốn với hệ số \(a < 0\) sẽ có hình dạng "∩" và nghịch biến trên khoảng từ điểm cực đại đến cực tiểu.
3. A. \(a > 0\) và \(Δ ≤ 0\) - Điều kiện để hàm số bậc hai đồng biến trên \(ℝ\) là \(a > 0\) và không có nghiệm phân biệt (Δ ≤ 0).
4. B. \((-1, +∞)\) - Khoảng đồng biến của hàm phân thức được xác định dựa vào điều kiện tử số tăng và mẫu số dương hoặc tử số giảm và mẫu số âm, trừ điểm gián đoạn \(x = -1\).
5. A. \((1, +∞)\) - Hàm số logarit \(\ln(x - 1)\) đồng biến trên khoảng mà argument của nó lớn hơn 0, tức là \(x - 1 > 0\).
Những câu hỏi này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tính đồng biến và nghịch biến của hàm số, một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 12.
Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm ở mức nhận biết về cực trị của hàm số, giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức cơ bản về chủ đề này.

Bài luyện tập cơ bản cực trị của hàm số

Câu 1: Điều kiện cần để hàm số \(y = f(x)\) có cực trị tại \(x_0\) là:
A. \(f'(x_0) = 0\) hoặc \(f'(x_0)\) không tồn tại.
B. \(f'(x_0) \neq 0\).
C. \(f(x_0) = 0\).
D. \(f''(x_0) = 0\).
Câu 2: Hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + 2\) có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Câu 3: Hàm số \(y = x^4 - 2x^2 + 1\) có cực tiểu tại điểm:
A. \(x = 0\)
B. \(x = 1\)
C. \(x = -1\)
D. \(x = \pm 1/\sqrt{2}\)
Câu 4: Điều kiện đủ để hàm số \(y = f(x)\) có cực đại tại \(x_0\) là:
A. \(f'(x_0) = 0\) và \(f''(x_0) < 0\).
B. \(f'(x_0) = 0\) và \(f''(x_0) > 0\).
C. \(f'(x_0) \neq 0\) và \(f''(x_0) < 0\).
D. \(f''(x_0) = 0\).
Câu 5: Hàm số \(y = -x^3 + 3x + 1\) có cực đại tại điểm:
A. \(x = 1\)
B. \(x = -1\)
C. \(x = 0\)
D. \(x = \sqrt{3}\)
**Đáp án:**
1. A. \(f'(x_0) = 0\) hoặc \(f'(x_0)\) không tồn tại - Đây là điều kiện cần để hàm số có cực trị tại điểm \(x_0\). 2. B. 2 - Hàm số bậc ba thường có 2 điểm cực trị nếu đạo hàm bậc hai của nó đổi dấu tại các điểm mà đạo hàm bậc nhất bằng 0.
3. D. \(x = \pm 1/\sqrt{2}\) - Đây là các điểm mà đạo hàm bậc nhất của hàm số bằng 0 và đạo hàm bậc hai dương, chỉ ra cực tiểu.
4. A. \(f'(x_0) = 0\) và \(f''(x_0) < 0\) - Điều này đảm bảo hàm số có cực đại tại \(x_0\).
5. A. \(x = 1\) - Khi đạo hàm bậc nhất bằng 0 và đạo hàm bậc hai tại điểm đó âm, hàm số có cực đại tại điểm đó.
Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm ở mức nhận biết về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số, giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức cơ bản.

Bài luyện tập cơ bản về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số


Câu 1: Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = -x^2 + 4x - 3\) trên \(\mathbb{R}\) là:
A.
B. 1
C. -3
D. 4
Câu 2: Hàm số \(y = 2\sin(x) + 1\) trên khoảng \([0; 2\pi]\) có giá trị nhỏ nhất là:
A. 1
B. -1
C. 3
D. -3
Câu 3: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 3 - 4\cos(x)\) trên khoảng \([0; \pi]\):
A. -1
B. 3
C. 7
D. 0
Câu 4: Hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + 3\) trên đoạn \([0, 3]\) có giá trị nhỏ nhất là:
A. 0
B. 3
C. 2
D. 6
Câu 5: Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt{4 - x^2}\) trên đoạn \([-2, 2]\) là:
A. 2
B. 4
C. \(\sqrt{4}\)
D. \(\sqrt{2}\)
**Đáp án:**
1. D. 4 - Đây là giá trị lớn nhất của hàm số parabol khi xác định bằng cách hoàn thành bình phương hoặc sử dụng công thức đỉnh của parabol.
2. C. 3 - Hàm số sin có giá trị lớn nhất là 1 khi thêm 2 và cộng với 1.
3. C. 7 - Hàm số có giá trị lớn nhất khi \(\cos(x) = -1\) trong khoảng cho trước.
4. A. 0 - Khi x = 0 hoặc x = 3, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \([0, 3]\).
5. A. 2 - Giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi \(x^2 = 0\).
Những câu hỏi này giúp học sinh ôn tập và nắm vững cách tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, một kỹ năng quan trọng trong việc giải các bài toán về tối ưu trong chương trình Toán lớp 12.

Bài luyện tập cơ bản về đường tiệm cận của đồ thị hàm số


Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm về đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, giúp học sinh lớp 12 củng cố và mở rộng kiến thức về chủ đề này.
Câu 1: Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{3x + 7}{x - 2}\) là:
A. \(y = 3\)
B. \(x = 2\)
C. \(y = -3\)
D. \(x = -2\)
Câu 2: Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{x + 1}\):
A. \(x = 1\)
B. \(x = -1\)
C. \(y = 2\)
D. \(y = 0\)
Câu 3: Hàm số \(y = \frac{x^2 - 4}{x^2 - 9}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. 1 đường tiệm cận ngang và 2 đường tiệm cận đứng
B. 1 đường tiệm cận ngang và 1 đường tiệm cận đứng
C. 2 đường tiệm cận ngang
D. 2 đường tiệm cận đứng
Câu 4: Đồ thị hàm số \(y = \frac{x - 1}{x^2 - 4}\) có đường tiệm cận đứng là: A. \(x = 2\) và \(x = -2\)
B. \(x = 1\)
C. \(x = 0\)
D. \(y = 1\)
Câu 5: Hãy xác định đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{x^3 + 1}{x^2 - 2x}\): A. \(y = x\)
B. \(y = 0\)
C. \(x = 0\)
D. \(y = +\infty\)
**Đáp án:**
1. A. \(y = 3\) - Khi \(x\) tiến tới vô cùng, giá trị của hàm số tiến tới 3, làm cho đường tiệm cận ngang là \(y = 3\).
2. B. \(x = -1\) - Mẫu số bằng 0 khi \(x = -1\), tạo ra một đường tiệm cận đứng.
3. A. 1 đường tiệm cận ngang và 2 đường tiệm cận đứng - Mẫu số bằng 0 tại \(x = \pm 3\) tạo ra 2 đường tiệm cận đứng và hàm số tiến tới 1 khi \(x\) tiến tới vô cùng.
4. A. \(x = 2\) và \(x = -2\) - Mẫu số bằng 0 khi \(x^2 - 4 = 0\), tức là \(x = \pm 2\), tạo ra 2 đường tiệm cận đứng. 5. B. \(y = 0\) - Đây là một sai lầm trong việc đưa ra đáp án vì đáp án chính xác phải phụ thuộc vào giới hạn của hàm số khi \(x\) tiến tới vô cùng. Đối với hàm số \(y = \frac{x^3 + 1}{x^2 - 2x}\), khi \(x\) tiến tới vô cùng, hàm số không có tiệm cận ngang do bậc của tử lớn hơn bậc của mẫu. Đáp án đúng nên phản ánh rằng hàm số không có tiệm cận ngang hoặc tiệm cận ngang là \(y = +\infty\) hoặc \(y = -\infty\) dựa vào dấu của hệ số bậc cao nhất.

Kế hoạch giúp học sinh 12 học tốt môn Toán, chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp thpt

 Để hỗ trợ học sinh lớp 12 yếu kém môn Toán có kế hoạch tự học hiệu quả và đạt ít nhất 5 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, dưới đây là một kế hoạch tự học chi tiết và khoa học:

***1. Xác Định Mục Tiêu Cụ Thể

- Đặt mục tiêu cụ thể là đạt ít nhất 5 điểm trong môn Toán tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phân chia mục tiêu thành các mục tiêu nhỏ hơn theo từng giai đoạn học tập.

*** 2. Lập Lịch Học Tập

- Dành ít nhất 2 giờ mỗi ngày cho việc học Toán, tăng cường vào cuối tuần nếu cần.

- Phân chia thời gian học: 50% cho việc học lý thuyết, 50% cho việc giải bài tập.

*** Giai Đoạn 1: Củng Cố Kiến Thức Cơ Bản (3 Tháng Đầu)

- **Mục Tiêu:** Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa, đặc biệt là các chương trọng điểm.

- **Kế Hoạch:**

  - Tuần 1-4: Ôn tập chương Đại số (Hàm số, Lũy thừa, Logarith).

  - Tuần 5-8: Ôn tập chương Giải tích (Nguyên hàm, Tích phân).

  - Tuần 9-12: Ôn tập chương Hình học (Hình học không gian).

- **Hành Động:**

  - Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu phụ trợ.

  - Tham gia các khóa học trực tuyến miễn phí hoặc có phí.

*** Giai Đoạn 2: Nâng Cao Kỹ Năng Giải Bài Tập (4 Tháng Tiếp Theo)

- **Mục Tiêu:** Làm quen và giải thành thạo các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

- **Kế Hoạch:**

  - Mỗi tuần tập trung vào 1-2 dạng bài tập cụ thể, từ dễ đến khó.

  - Luyện giải ít nhất 5 bài tập mỗi ngày.

- **Hành Động:**

  - Sử dụng các bộ đề thi thử và đề thi của các năm trước.

  - Tìm hiểu lời giải và phân tích lỗi sai.

*** Giai Đoạn 3: Ôn Tập Tổng Hợp và Luyện Đề (2 Tháng Cuối)

- **Mục Tiêu:** Củng cố kiến thức, tăng cường kỹ năng làm bài và quản lý thời gian.

- **Kế Hoạch:**

  - Mỗi tuần giải ít nhất 2-3 đề thi thử.

  - Rà soát lý thuyết và bài tập trong các chủ đề quan trọng.

- **Hành Động:**

  - Tham gia các buổi học nhóm, thảo luận với bạn bè và giáo viên.

  - Tổ chức lịch ôn tập đều đặn và không ngừng nghỉ ngay cả khi cảm thấy đã nắm chắc kiến thức.

*** 4. Duy Trì Sức Khỏe và Tinh Thần Tốt

- Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn

- Dành thời gian nghỉ ngơi, giải trí hợp lý để tránh căng thẳng và mệt mỏi.

*** 5. Đánh Giá Tiến Độ và Điều Chỉnh Kế Hoạch

- Đánh giá tiến độ học tập hàng tháng và điều chỉnh kế hoạch nếu cần.

- Không ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc gia sư nếu gặp khó khăn.

Kế hoạch này cần được thực hiện một cách linh hoạt, sẵn sàng điều chỉnh dựa trên tiến độ và nhu cầu cụ thể của học sinh.

Hướng dẫn học sinh 12 phân chia giai đoạn ôn tập, tổ chức tự học tốt để ôn thi tốt nghiệp

 Để tổ chức dạy học Toán 12 đạt kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025 gần 5 điểm cho mỗi bài thi, đặc biệt cho học sinh yếu, việc thiết lập mục tiêu rõ ràng theo từng giai đoạn là rất quan trọng. Dưới đây là cách bạn có thể phân chia và xác định mục tiêu:

****   Giai Đoạn 1: Xác Định và Củng Cố Kiến Thức Cơ Bản (Tháng 9 - Tháng 11)

- **Mục Tiêu:** Đảm bảo học sinh hiểu và vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa, bao gồm các chủ đề như Hàm số, Lũy thừa, Logarith, Nguyên hàm và Tích phân, Hình học không gian.

- **Hành Động Cụ Thể:**

  - Tổ chức kiểm tra đầu vào để xác định trình độ và lỗ hổng kiến thức của học sinh.

  - Phân chia chương trình thành các phần nhỏ, tập trung giảng dạy và ôn luyện từng phần.

  - Sử dụng các phương pháp dạy học linh hoạt như giảng dạy trực quan, học nhóm, dạy kèm cá nhân cho học sinh yếu.

****Giai Đoạn 2: Luyện Giải Bài Tập và Ứng Dụng (Tháng 12 - Tháng 2)

- **Mục Tiêu:** Nâng cao kỹ năng giải bài tập, ứng dụng kiến thức vào giải các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các dạng bài có khả năng xuất hiện trong kỳ thi.

- **Hành Động Cụ Thể:**

  - Tổ chức các buổi luyện giải bài tập theo từng chủ đề.

  - Phát triển kỹ năng giải bài nhanh và chính xác thông qua việc giải các đề thi thử và đề thi từ các năm trước.

  - Khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi Toán học để tăng cường kỹ năng và sự tự tin.

****Giai Đoạn 3: Ôn Tập Tổng Hợp và Luyện Đề (Tháng 3 - Tháng 5)

- **Mục Tiêu:** Củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài, tập trung ôn tập tổng hợp và luyện giải đề thi tốt nghiệp THPT.

- **Hành Động Cụ Thể:**

  - Tổ chức các kỳ thi thử nghiệm trong điều kiện giống như kỳ thi thực tế.

  - Phân tích đề thi, chỉ ra những lỗi thường gặp và cách khắc phục.

  - Tổ chức các buổi học tập trung vào việc rà soát kiến thức và giải đáp thắc mắc cho học sinh.


**** Giai Đoạn 4: Tăng Tốc và Duy Trì Động Lực (Tháng 6)

- **Mục Tiêu:** Duy trì động lực và tinh thần học tập cho học sinh, giúp học sinh giữ vững kiến thức và kỹ năng trước kỳ thi.

- **Hành Động Cụ Thể:**

  - Tổ chức các buổi học nhẹ nhàng với nội dung là các mẹo thi, kinh nghiệm làm bài, và cách quản lý thời gian trong bài thi.

  - Thực hiện các hoạt động giải trí nhẹ nhàng để giảm stress cho học sinh.

  - Tổ chức các buổi gặp gỡ, chia sẻ với cựu học sinh đã đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Việc thiết lập mục tiêu rõ ràng và tổ chức dạy học theo từng giai đoạn sẽ giúp học sinh yếu kém môn Toán có cơ hội cải thiện và đạt được kết quả khả quan trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Một số giải pháp giúp học sinh 12 yếu kém ôn thi tốt nghiệp

Để giúp học sinh yếu kém môn Toán ôn tập và ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt kết quả gần 5 điểm, bạn có thể thực hiện các giải pháp cụ thể sau:
Thứ 1. Xác định Mục Tiêu Cụ Thể:
- Thiết lập mục tiêu rõ ràng cho từng giai đoạn ôn tập, chẳng hạn như hiểu vững kiến thức cơ bản, làm quen với dạng bài tập, và tăng tốc độ giải bài.
- Mục tiêu ngắn hạn (hàng tuần, hàng tháng) và mục tiêu dài hạn (đến kỳ thi) cần được thiết lập rõ ràng.
Thứ 2. Tổ Chức Lịch Ôn Tập Khoa Học:
- Lập lịch ôn tập chi tiết, phân chia thời gian hợp lý cho từng chủ đề, từ dễ đến khó.:
- Dành thời gian cố định mỗi ngày cho việc ôn tập Toán.
Thứ 3. Tập Trung Vào Kiến Thức Cơ Bản
- Tập trung vào việc củng cố kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Ôn tập các công thức, định lý quan trọng và cách áp dụng vào giải bài tập.
Thứ 4. Sử Dụng Các Phương Pháp Ôn Tập Đa Dạng
- Khuyến khích học sinh sử dụng các hình thức ôn tập đa dạng như học nhóm, thảo luận trực tuyến, và sử dụng các ứng dụng học Toán trên điện thoại.
- Tổ chức các buổi học bổ trợ, kèm cặp cá nhân hoặc nhóm nhỏ cho học sinh yếu.
Thứ 5. Luyện Giải Đề Thi
- Hướng dẫn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp. - Luyện giải đề thi từ các năm trước và các đề thi thử sát với cấu trúc đề thi chính thức. - Phân tích lỗi thường gặp sau mỗi lần làm đề và tìm cách khắc phục. Thứ 6. Khuyến Khích Tư Duy Tích Cực và Tự Tin
- Tạo môi trường học tập tích cực, khuyến khích học sinh không ngại thất bại và học hỏi từ lỗi lầm.
- Tăng cường động viên và tạo động lực cho học sinh thông qua việc thiết lập mục tiêu và khen ngợi khi đạt được tiến bộ.
Thứ 7. Sử Dụng Công Nghệ Hỗ Trợ
- Giới thiệu và khuyến khích sử dụng các phần mềm, ứng dụng giáo dục để hỗ trợ việc học và ôn tập.
- Tận dụng các khóa học trực tuyến miễn phí hoặc có phí chất lượng cao.
Thứ 8. Tổ Chức Review Kiến Thức Định Kỳ
- Tổ chức các buổi review kiến thức định kỳ để đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức đã học.
- Tổ chức các kỳ thi thử nghiệm để học sinh làm quen với áp lực thi cử và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Những giải pháp trên cần được điều chỉnh linh hoạt tùy theo nhu cầu và khả năng của từng học sinh để đạt hiệu quả tốt nhất.

PHƯƠNG TRỈNH MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN

* Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng:

Dưới đây là 5 câu trắc nghiệm về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trong không gian, giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức về chủ đề này.
Câu 1: Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(3x - 4y + 12z - 7 = 0\)?
A. \((3, -4, 12)\)
B. \((3, 4, -12)\)
C. \((3, 4, 12)\)
D. \((-3, 4, 12)\)
Câu 2: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M(2, 3, -1)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (1, -2, 1)\) là:
A. \(x - 2y + z + 9 = 0\)
B. \(x - 2y + z - 9 = 0\)
C. \(x + 2y - z - 9 = 0\)
D. \(1x - 2y + 1z + 5 = 0\)
Câu 3: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(x + 2y - 2z = 0\) là:
A. \((1, 2, -2)\)
B. \((1, -2, 2)\)
C. \((-1, 2, -2)\)
D. \((2, 1, -2)\)
Câu 4: Nếu một mặt phẳng có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (a, b, c)\) thì mặt phẳng đó có phương trình tổng quát là:
A. \(ax + by + cz = 0\)
B. \(ax + by + cz = d\), với \(d\) là một hằng số.
C. \(a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0\), với \((x_0, y_0, z_0)\) là một điểm bất kỳ trên mặt phẳng.
D. \(a(x - x_0) = b(y - y_0) = c(z - z_0)\)
Câu 5: Cho mặt phẳng \(\pi: 2x - y + 3z - 5 = 0\) và điểm \(A(1, 2, -1)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\pi\)?
A. \((2, -1, 3)\)
B. \((2, 1, -3)\)
C. \((1, 2, -1)\)
D. \((-2, 1, -3)\)
**Đáp án:**
1. A. \((3, -4, 12)\)
2. B. \(x - 2y + z - 9 = 0\)
3. A. \((1, 2, -2)\)
4. C. \(a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0\), với \((x_0, y_0, z_0)\) là một điểm bất kỳ trên mặt phẳng.
5. A. \((2, -1, 3)\)

Những câu hỏi này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách xác định vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng trong không gian, một kiến thức quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 12. Dưới đây là 10 câu hỏi trắc nghiệm về viết phương trình mặt phẳng trong không gian cho học sinh lớp 12. Câu hỏi này bao gồm các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.

* Viết phương trình mặt phẳng

Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A(1, 0, 0)\), \(B(0, 1, 0)\), và \(C(0, 0, 1)\)?
A. \(x + y + z = 1\)
B. \(x + y + z = 0\)
C. \(2x + 2y + 2z = 1\)
D. \(x - y + z = 0\)
Câu 2: Phương trình mặt phẳng chứa trục \(Ox\) và điểm \(M(0, 2, 3)\) là:
A. \(y - 2 = 0\) và \(z - 3 = 0\)
B. \(x = 0\)
C. \(y = 2\) và \(z = 3\)
D. \(2y + 3z = 0\)
Câu 3: Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(2x - 3y + 6z + 9 = 0\)?
A. \((2, -3, 6)\)
B. \((2, 3, -6)\)
C. \((-2, 3, 6)\)
D. \((2, -3, -6)\)
Câu 4: Điều kiện nào sau đây đúng với phương trình mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) khi \(A, B, C\) không đồng thời bằng 0?
A. \(A = B = C = 0\)
B. \(A^2 + B^2 + C^2 > 0\)
C. \(A + B + C = 0\)
D. \(D = 0\)
Câu 5: Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(A(2, -1, 3)\) và vuông góc với vectơ \(\vec{n} = (1, -2, 2)\) là:
A. \(x - 2y + 2z - 8 = 0\)
B. \(x - 2y + 2z + 8 = 0\)
C. \(x + 2y - 2z - 8 = 0\)
D. \(x + 2y - 2z + 8 = 0\)
Câu 6: Phương trình mặt phẳng chứa điểm \(M(1, 2, -1)\) và song song với mặt phẳng \(3x - y + 2z - 4 = 0\) là:
A. \(3x - y + 2z - 7 = 0\)
B. \(3x - y + 2z + 7 = 0\)
C. \(x + 2y - z - 4 = 0\)
D. \(x - 2y + z + 4 = 0\)
Câu 7: Mặt phẳng \(\alpha\) đi qua điểm \(P(4, -2, 1)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\beta: x + 2y - 2z + 5 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\alpha\) là:
A. \((1, 2, -2)\)
B. \((4, -2, 1)\)
C. \((-1, -2, 2)\)
D. \((2, -1, 1)\)
Câu 8: Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và vuông góc với vectơ \(\vec{a} = (2, -3, 1)\) là:
A. \(2x - 3y + z = 0\)
B. \(2x - 3y + z = 1\)
C. \(x + 2y - 3z = 0\)
D. \(x - 2y + 3z = 0\)
Câu 9: Cho hai mặt phẳng \(\pi_1: x - y + 2z - 3 = 0\) và \(\pi_2: 2x - 2y + 4z + 6 = 0\). Quan hệ giữa \(\pi_1\) và \(\pi_2\) là:
A. Song song
B. Trùng nhau
C. Vuông góc
D. Cắt nhau tạo thành một góc không vuông
Câu 10: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(B(3, 0, -4)\) và song song với mặt phẳng \(4x + y - 2z + 8 = 0\) là:
A. \(4x + y - 2z = 0\)
B. \(4x + y - 2z + 5 = 0\)
C. \(4x + y - 2z - 20 = 0\)
D. \(4x + y - 2z + 20 = 0\)
**Đáp án:** 1. A 2. A 3. A 4. B 5. A 6. A 7. A 8. A 9. A 10. C
Các câu hỏi này bao gồm kiến thức cơ bản về viết phương trình mặt phẳng, hiểu biết về vectơ pháp tuyến và ứng dụng vào việc giải các bài toán hình học không gian.
Dưới đây là 10 câu hỏi trắc nghiệm về viết phương trình mặt phẳng sao cho hai mặt phẳng song song hoặc vuông góc với nhau trong không gian, dành cho học sinh lớp 12.

* ĐIều kiện hai mặt phẳng song song, vuônggóc


Câu 1: Điều kiện để hai mặt phẳng \(\pi_1: Ax + By + Cz + D = 0\) và \(\pi_2: A'x + B'y + C'z + D' = 0\) song song với nhau là:
A. \(AA' + BB' + CC' = 0\)
B. \(A/A' = B/B' = C/C'\)
C. \(A^2 + B^2 + C^2 = A'^2 + B'^2 + C'^2\)
D. \(D = D'\)
Câu 2: Phương trình mặt phẳng \(\pi\) vuông góc với mặt phẳng \(2x - 3y + 6z - 7 = 0\) và đi qua điểm \(M(1, -2, 3)\) là:
A. \(3x + 2y - z - 4 = 0\)
B. \(2x - 3y + 6z + 9 = 0\)
C. \(2x - 3y + 6z - 18 = 0\)
D. \(6x + 3y - 2z + 5 = 0\)
Câu 3: Hai mặt phẳng \(\pi_1: x + 2y - 2z + 3 = 0\) và \(\pi_2: 2x + 4y - 4z + 6 = 0\) có quan hệ gì với nhau?
A. Song song
B. Vuông góc
C. Trùng nhau
D. Cắt nhau
Câu 4: Để mặt phẳng \(\pi: Ax + By + Cz + D = 0\) vuông góc với mặt phẳng \(x + y + z - 1 = 0\), vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\pi\) phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. \(A + B + C = 1\)
B. \(A = B = C\)
C. \(A = 1, B = 1, C = 1\)
D. \(A + B + C = 0\)
Câu 5: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(N(3, -1, 2)\) và song song với mặt phẳng \(3x - 4y + 5z - 6 = 0\) là:
A. \(3x - 4y + 5z + 6 = 0\)
B. \(3x - 4y + 5z - 14 = 0\)
C. \(3x - 4y + 5z - 25 = 0\)
D. \(3x - 4y + 5z + 11 = 0\)
Câu 6: Một mặt phẳng \(\pi\) vuông góc với đường thẳng \(d: \frac{x-1}{2} = \frac{y+2}{-3} = \frac{z-4}{5}\) phải có vectơ pháp tuyến là:
A. \((2, -3, 5)\)
B. \((1, 2, 4)\)
C. \((-2, 3, -5)\)
D. \((5, 3, 2)\)
Câu 7: Phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng \(d: \frac{x-2}{3} = \frac{y+1}{-2} = \frac{z-4}{1}\) và vuông góc với mặt phẳng \(x - 2y + z + 3 = 0 \) là:
A. \(3x - 2y + z - 5 = 0\)
B. \(x + 2y - z + 3 = 0\)
C. \(3x + 2y + z - 11 = 0\)
D. \(3x - 2y + z + 7 = 0\)
Câu 8: Hai mặt phẳng song song với nhau phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây về vectơ pháp tuyến?
A. Có cùng độ dài
B. Cùng hướng
C. Có tích vô hướng bằng 0
D. Có vectơ pháp tuyến tỉ lệ
Câu 9: Mặt phẳng \(\pi\) đi qua \(A(2, 0, -1)\), \(B(1, -1, 2)\) và vuông góc với mặt phẳng \(2x + y - 2z + 3 = 0\) có phương trình là:
A. \(2x + y - 2z + 5 = 0\)
B. \(x - 2y + z - 4 = 0\)
C. \(2x - y + 2z - 7 = 0\)
D. \(x + 2y - z + 1 = 0\)
Câu 10: Điều kiện để mặt phẳng \(\pi_1\) và \(\pi_2\) vuông góc với nhau, biết \(\pi_1: Ax + By + Cz + D = 0\) và \(\pi_2: A'x + B'y + C'z + D' = 0\), là:
A. \(AA' + BB' + CC' = 0\)
B. \(A/A' = B/B' = C/C'\)
C. \(AA' + BB' + CC' = 1\)
D. \(A^2 + B^2 + C^2 = A'^2 + B'^2 + C'^2\)
**Đáp án:** 1. B 2. D 3. A 4. C 5. B 6. A 7. C 8. D 9. C 10. A Câu hỏi này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về việc xác định mối quan hệ giữa hai mặt phẳng trong không gian, bao gồm các khái niệm về song song và vuông góc, qua đó nâng cao kỹ năng giải các bài toán hình học không gian.

*Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong không gian

Dưới đây là 5 câu hỏi trắc nghiệm về tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong không gian, giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức về chủ đề này.
Câu 1: Tính khoảng cách từ điểm \(A(1, 2, 3)\) đến mặt phẳng \((P): 2x - y + 2z - 7 = 0\).
A. \(2\)
B. \(\frac{5}{3}\)
C. \(\frac{8}{3}\)
D. \(3\)
Câu 2: Cho mặt phẳng \((P): x + 3y - 6z + 9 = 0\) và điểm \(B(2, -1, 1)\). Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \((P)\) là:
A. \(\frac{10}{\sqrt{46}}\)
B. \(\frac{5}{\sqrt{46}}\)
C. \(\frac{20}{\sqrt{46}}\)
D. \(\frac{15}{\sqrt{46}}\)
Câu 3: Điểm \(C(4, -2, 5)\) cách mặt phẳng \((Q): 3x - 4y + 12z - 9 = 0\) một khoảng bằng bao nhiêu?
A. \(7\) đơn vị
B. \(\frac{7}{\sqrt{13}}\) đơn vị
C. \(\frac{75}{13}\) đơn vị
D. \(\frac{75}{\sqrt{169}}\) đơn vị
Câu 4: Khoảng cách từ điểm \(D(-1, 0, 2)\) đến mặt phẳng \((R): x - 2y + 2z - 4 = 0\) là:
A. \(2\) đơn vị
B. \(\frac{2}{3}\) đơn vị
C. \(\frac{1}{\sqrt{9}}\) đơn vị
D. \(\frac{6}{\sqrt{9}}\) đơn vị
Câu 5: Tính khoảng cách từ điểm \(E(3, 3, 3)\) đến mặt phẳng \((S): 6x - 3y + 2z - 6 = 0\).
A. \(3\) đơn vị
B. \(\frac{12}{7}\) đơn vị
C. \(\frac{21}{7}\) đơn vị
D. \(\frac{15}{\sqrt{49}}\) đơn vị
**Đáp án:**
1. C. \(\frac{8}{3}\) đơn vị
2. A. \(\frac{10}{\sqrt{46}}\) đơn vị
3. D. \(\frac{75}{\sqrt{169}}\) đơn vị
4. D. \(\frac{6}{\sqrt{9}}\) đơn vị
5. B. \(\frac{12}{7}\) đơn vị
**Lưu ý:** Đáp án được tính toán dựa trên công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: \(d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}\), trong đó \(A, B, C, D\) là hệ số của phương trình mặt phẳng, và \((x_0, y_0, z_0)\) là tọa độ của điểm.

HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Dưới đây là đề kiểm tra gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao về hệ trục tọa độ trong không gian, bao gồm các chủ đề như tọa độ điểm, tọa độ vectơ, phương trình mặt cầu, độ dài vectơ, và góc giữa hai vectơ dành cho học sinh lớp 12.
Câu 1: Tọa độ của điểm \(M\) trung điểm hai điểm \(A(2, 3, 5)\) và \(B(4, 7, 9)\) là:
A. \(M(3, 5, 7)\)
B. \(M(3, 4, 6)\)
C. \(M(6, 10, 14)\)
D. \(M(2, 5, 8)\)
Câu 2: Vectơ \(\vec{AB}\) với \(A(-2, 1, 3)\) và \(B(2, -1, -1)\) có tọa độ là:
A. \(\vec{AB} = (4, -2, -4)\)
B. \(\vec{AB} = (-4, 2, 4)\)
C. \(\vec{AB} = (0, 0, 0)\)
D. \(\vec{AB} = (-4, -2, 2)\)

Câu 3: Độ dài của vectơ \(\vec{a} = (6, 8, 0)\) là:
A. \(10\)
B. \(14\)
C. \(100\)
D. \(28\)

Câu 4: Phương trình của mặt cầu có tâm \(O(0, 0, 0)\) và bán kính \(r = 3\) là:
A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 9\)
B. \(x^2 + y^2 + z^2 = 3\)
C. \(x^2 + y^2 + z^2 = 27\)
D. \(x^2 + y^2 + z^2 = 6\)

Câu 5: Góc giữa hai vectơ \(\vec{a} = (1, 2, 3)\) và \(\vec{b} = (4, -5, 6)\) là:
A. \(90^{\circ}\)
B. \(60^{\circ}\)
C. \(45^{\circ}\)
D. \(0^{\circ}\)

Câu 6: Vectơ đơn vị của vectơ \(\vec{a} = (3, 4, 0)\) là:
A. \((\frac{3}{5}, \frac{4}{5}, 0)\)
B. \((\frac{3}{4}, 1, 0)\)
C. \((1, 1, 1)\)
D. \((\frac{1}{3}, \frac{1}{4}, 0)\)
Câu 7: Điểm \(M\) nằm trên trục \(Oz\) có tọa độ là:
A. \(M(0, 0, 1)\)
B. \(M(1, 0, 0)\)
C. \(M(0, 1, 0)\)
D. \(M(1, 1, 1)\)

Câu 8: Tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) với \(A(2, 2, 2)\), \(B(4, 4, 4)\), và \(C(6, 6, 6)\) là: A. \(G(4, 4, 4)\)
B. \(G(3, 3, 3)\)
C. \(G(12, 12, 12)\)
D. \(G(2, 2, 2)\)

Câu 9: Độ dài đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1, 2, 2)\) và \(B(3, 4, 4)\) là:
A. \(\sqrt{12}\)
B. \(6\)
C. \(\sqrt{8}\)
D. \(2\sqrt{3}\)

Câu 10: Vectơ \(\vec{a} = (1, 0, -1)\) và vectơ \(\vec{b} = (0, 1, 1)\) vuông góc với nhau khi:
A. \(\vec{a} \cdot \vec{b} = 0\)
B. \(\vec{a} \cdot \vec{b} = 1\)
C. \(\vec{a} \cdot \vec{b} = -1\)
D. \(\vec{a} \cdot \vec{b} = 2\)

Câu 11: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M(1, -2, 3)\) và vuông góc với vectơ \(\vec{n} = (2, -3, 1)\) là:
A. \(2x - 3y + z - 8 = 0\)
B. \(2x - 3y + z + 11 = 0\)
C. \(x + 2y + 3z - 14 = 0\)
D. \(2x - 3y + z + 8 = 0\)

Câu 12: Tọa độ của vectơ \(\vec{AB}\) khi \(A(2, 3, -4)\) và \(B(-1, 0, 2)\) là:
A. \(\vec{AB} = (-3, -3, 6)\)
B. \(\vec{AB} = (3, 3, -6)\)
C. \(\vec{AB} = (-1, -3, 2)\)
D. \(\vec{AB} = (3, -3, 6)\)

Câu 13: Phương trình của mặt cầu tâm \(I(2, 2, -1)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(Oxy\) là:
A. \((x - 2)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 1\)
B. \((x - 2)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 4\)
C. \((x - 2)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 9\)
D. \((x - 2)^2 + (y - 2)^2 + z^2 = 1\)

Câu 14: Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(2x - y + 2z = 7\)?
A. \(\vec{n} = (2, -1, 2)\)
B. \(\vec{n} = (-2, 1, -2)\)
C. \(\vec{n} = (2, 1, 2)\)
D. \(\vec{n} = (1, -2, 2)\)

Câu 15: Góc giữa vectơ \(\vec{a} = (3, 4, 0)\) và trục \(Ox\) là:
A. \(0^{\circ}\)
B. \(45^{\circ}\)
C. \(60^{\circ}\)
D. \(90^{\circ}\)

Đáp án: Nhận biết: 1-A, 2-A, 3-A, 4-A, 5-A, 6-A, 7-A, 8-A, 9-A, 10-A. Thông hiểu: 11-D, 12-A, 13-A, 14-A, 15-D. Câu hỏi này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hệ trục tọa độ trong không gian, từ cơ bản đến nâng cao, qua đó chuẩn bị tốt cho các kì thi và nâng cao hiểu biết về hình học không gian.

HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TRONG KKHÔNG GIAN

Dưới đây là đề kiểm tra trắc nghiệm bao gồm 15 câu hỏi về chủ đề hệ trục tọa độ trong không gian cho học sinh lớp 12. Đề gồm 10 câu nhận biết và 5 câu thông hiểu.
Câu Nhận Biết
Câu 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, điểm nào sau đây nằm trên trục Oz?
A. (0, 0, 1)
B. (1, 0, 0)
C. (0, 1, 0)
D. (1, 1, 1)
**Câu 2:** Điểm \(A(1, 2, 3)\) trong không gian Oxyz có tọa độ nào dưới đây?
A. \(x = 1, y = 2, z = 3\)
B. \(x = 3, y = 2, z = 1\)
C. \(x = 2, y = 3, z = 1\)
D. \(x = 3, y = 1, z = 2\)
Câu 3:Tọa độ gốc của hệ trục tọa độ trong không gian Oxyz là:
A. (1, 1, 1)
B. (0, 0, 0)
C. (1, 0, 0)
D. (0, 1, 1)
Câu 4: Khoảng cách từ điểm \(P(2, 3, 4)\) đến gốc tọa độ O là:
A. \(3\)
B. \(\sqrt{29}\)
C. \(9\)
D. \(\sqrt{19}\)
Câu 5:Vectơ nào dưới đây là vectơ đơn vị trên trục Ox? A. \(i = (1, 0, 0)\)
B. \(j = (0, 1, 0)\)
C. \(k = (0, 0, 1)\)
D. \(i + j + k\)
Câu 6 Phương trình mặt phẳng Oxy trong không gian Oxyz là: A. \(x + y + z = 0\)
B. \(z = 0\)
C. \(y = 0\)
D. \(x = 0\)
Câu 7 Điểm \(M(4, -2, 5)\) thuộc mặt phẳng nào sau đây?
A. Oxy
B. Oxz
C. Oyz
D. Không thuộc mặt phẳng nào cả
Câu 8: Vectơ nào sau đây là vectơ không?
A. \(0 = (0, 0, 0)\)
B. \(i = (1, 0, 0)\)
C. \(j = (0, 1, 0)\)
D. \(k = (0, 0, 1)\)
Câu 9: Tọa độ của vectơ \(\vec{AB}\), với \(A(1, 2, 3)\) và \(B(4, 5, 6)\) là: A. \((3, 3, 3)\)
B. \((5, 7, 9)\)
C. \((3, 7, 9)\)
D. \((5, 3, 3)\)
Câu 10:Độ dài của vectơ \(\vec{a} = (3, 4, 0)\) là: A. \(5\)
B. \(7\)
C. \(12\)
D. \(25\)
### Câu Thông Hiểu Câu 11 Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng \(2x - y + 3z - 6 = 0\)?
A. \( (1, -1, 1)\)
B. \( (3, 0, 1)\)
C. \( (2, 2, 2)\)
D. \( (0, 0, 2)\)
Câu 12Phương trình mặt cầu có tâm \(O(0, 0, 0)\) và bán kính \(r = 5\) là: A. \(x^2 + y^2 + z^2 = 25\)
B. \(x^2 + y^2 + z^2 = 5\)
C. \(x^2 + y^2 + z^2 = 10\)
D. \(x^2 + y^2 + z^2 - 25 = 0\)
Câu 13: Vectơ \(\vec{a} = (1, 2, 3)\) và vectơ \(\vec{b} = (3, 2, 1)\) là:
A. Cùng hướng
B. Ngược hướng
C. Vuông góc
D. Không có mối quan hệ nào trên
Câu 14:Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm \(A(2, 4, 6)\) và \(B(-2, -4, -6)\) là:
A. \((0, 0, 0)\)
B. \((1, 2, 3)\)
C. \((-1, -2, -3)\)
D. \((4, 8, 12)\)
Câu 15 Nếu \(\vec{a} = (x, y, z)\) và \(\vec{a} \cdot \vec{i} = 5\), \(\vec{a} \cdot \vec{j} = 6\), và \(\vec{a} \cdot \vec{k} = 7\), thì \(x, y, z\) lần lượt là:
A. \(5, 6, 7\)
B. \(6, 5, 7\)
C. \(7, 6, 5\)
D. \(5, 7, 6\)
Đáp án: Nhận biết: 1-A, 2-A, 3-B, 4-B, 5-A, 6-B, 7-D, 8-A, 9-A, 10-A. Thông hiểu: 11-C, 12-A, 13-C, 14-A, 15-A.

NGUYÊN HÀM

Dưới đây là các câu hỏi trắc nghiệm về tìm nguyên hàm trong chương trình Giải tích lớp 12, được phân theo các mức nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao.

Mức Nhận Biết

Câu 1:** Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 7\).

A. \(7x + C\)
B. \(x^7 + C\)
C. \(7 \ln(x) + C\)
D. \(\frac{x^7}{7} + C\)

Câu 2:** Nguyên hàm của \(f(x) = e^x\) là:

A. \(e^x + C\)
B. \(x e^x + C\)
C. \(\ln(x) + C\)
D. \(e^{x^2} + C\)

Mức Thông Hiểu

Câu 3:** Tìm nguyên hàm của \(f(x) = \cos(x)\).

A. \(\sin(x) + C\)
B. \(-\sin(x) + C\)
C. \(\cos(x) + C\)
D. \(-\cos(x) + C\)

âu 4:Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{x}\) là:

A. \(\ln|x| + C\)
B. \(e^x + C\)
C. \(x + C\)
D. \(\frac{1}{2}x^2 + C\)

âu 5:** Hàm số \(f(x) = \ln(x)\) có nguyên hàm là:/

A. \(x \ln(x) - x + C\)
B. \(e^x + C\)
C. \(x \ln(x) + C\)
D. \(\ln(x^2) + C\)

Mức Vận Dụng Thấp

Câu 6: Tính nguyên hàm của \(f(x) = x^3 + 3x^2 - x + 5\). A. \(\frac{1}{4}x^4 + x^3 - \frac{1}{2}x^2 + 5x + C\)
B. \(x^3 + 3x - \ln(x) + C\)
C. \(3x^2 + 6x - 1 + C\)
D. \(x^4 + 3x^3 - x^2 + C\)

Câu 7: Tìm nguyên hàm của \(f(x) = 2e^{2x}\).

A. \(e^{2x} + C\)
B. \(2e^x + C\)
C. \(e^{2x^2} + C\)
D. \(\frac{e^{2x}}{2} + C\)

Câu 8:** Tính nguyên hàm của \(f(x) = \sin(2x)\).

A. \(-\frac{1}{2}\cos(2x) + C\)
B. \(\frac{1}{2}\cos(2x) + C\)
C. \(\cos(2x) + C\)
D. \(-\cos(2x) + C\)

Câu 9:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac{1}{\sqrt{1-x^2}}\) là:

A. \(\sin^{-1}(x) + C\)
B. \(\cos^{-1}(x) + C\)
C. \(\tan^{-1}(x) + C\)
D. \(\cot^{-1}(x) + C\)

Câu 10:** Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x \cdot e^x\).

A. \(e^x(x-1) + C\)
B. \(e^x(x+1) + C\)
C. \((x^2)e^x + C\)
D. \(xe^x + C\)

Câu 11:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac{1}{1+x^2}\) là:

A. \(\tan^{-1}(x) + C\)
B. \(\cot^{-1}(x) + C\)
C. \(x + C\)
D. \(\ln(1+x^2) + C\)

Câu 12:** Tính nguyên hàm của \(f(x) = \frac{2}{\sqrt{x}}\).

A. \(2\sqrt{x} + C\)
B. \(\frac{1}{\sqrt{x}} + C\)
C. \(4\sqrt{x^3} + C\)
D. \(\frac{2}{3}x^{\frac{3}{2}} + C\)

Câu 13:** Tìm nguyên hàm của \(f(x) = \cos^2(x)\).

A. \(\frac{x}{2} + \frac{\sin(2x)}{4} + C\)
B. \(\frac{x}{2} - \frac{\sin(2x)}{4} + C\)
C. \(\sin^2(x) + C\)
D. \(\frac{x}{2} + \frac{1}{4} + C\)

Câu 14:** Tính nguyên hàm của \(f(x) = 3^x\).

A. \(\frac{3^x}{\ln(3)} + C\)
B. \(3^{x+1} + C\)
C. \(x3^x + C\)
D. \(\ln(3^x) + C\)

Câu 15:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac{e^x}{e^x + 1}\) là:

A. \(\ln(e^x + 1) + C\)
B. \(e^x + C\)
C. \(\frac{1}{e^x + 1} + C\)
D. \(\ln|x| + C\)

Mức Vận Dụng Cao

Câu 16:** Tính nguyên hàm của \(f(x) = x^2 e^{x^3}\).

A. \(\frac{1}{3}e^{x^3} + C\)
B. \(e^{x^3} + C\)
C. \(x^3 e^{x^3} + C\)
D. \(\frac{e^{x^3}}{3} + C\)

Câu 17:** Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{\ln(x)}{x}\).

A. \(\frac{1}{2}(\ln(x))^2 + C\)
B. \(e^{\ln(x)} + C\)
C. \(\ln(x) \ln(\ln(x)) + C\)
D. \(\frac{\ln(x)}{x^2} + C\)

Câu 18:** Nguyên hàm của \(f(x) = \sin(x) \cdot \cos(x)\) là:

A. \(\frac{1}{2} \sin^2(x) + C\)
B. \(-\frac{1}{2} \cos^2(x) + C\)
C. \(\frac{1}{2} \sin(2x) + C\)
D. \(-\frac{1}{2} \sin(2x) + C\)

Câu 19:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = e^{\sqrt{x}}\).

A. \(2e^{\sqrt{x}}(\sqrt{x}-1) + C\)
B. \(2e^{\sqrt{x}} + C\)
C. \(e^{\sqrt{x}}\sqrt{x} + C\)
D. \(2\sqrt{x}e^{\sqrt{x}} + C\)

Câu 20:** Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{x}{(1+x^2)^2}\) là:

A. \(-\frac{1}{2(1+x^2)} + C\)
B. \(\frac{1}{2(1+x^2)} + C\)
C. \(\frac{1}{(1+x^2)^ 2} + C\)
D. \(\frac{\ln(1+x^2)}{2} + C\)

NGUYÊN HÀM

 

Dưới đây là 20 câu hỏi trắc nghiệm về nguyên hàm cho học sinh lớp 12, bao gồm 7 câu ở mức nhận biết, 10 câu ở mức thông hiểu, và 3 câu ở mức vận dụng. ### Mức Nhận Biết **Câu 1:** Nguyên hàm của \(f(x) = 6\) là:
A. \(6x + C\)
> B. \(6x^2 + C\)
C. \(x^6 + C\)
D. \(6 + C\)
**Câu 2:** Hàm số nào sau đây là nguyên hàm của \(f(x) = 3x^2\)?
A. \(x^3 + C\)
B. \(9x + C\)
C. \(x^2 + C\)
D. \(3x + C\)
**Câu 3:** Tìm nguyên hàm của \(f(x) = e^x\):
A. \(e^x + C\)
B. \(xe^x + C\)
C. \(\ln|x| + C\)
D. \(e^{2x} + C\)
**Câu 4:** Nguyên hàm của \(f(x) = \cos(x)\) là:
A. \(\sin(x) + C\)
B. \(-\sin(x) + C\)
C. \(x\cos(x) + C\)
D. \(-\cos(x) + C\)
**Câu 5:** Hàm số \(f(x) = \frac{1}{x}\) có nguyên hàm là:
A. \(\ln|x| + C\)
B. \(x + C\)
C. \(\frac{1}{2}x^2 + C\)
D. \(e^x + C\)
**Câu 6:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sin(x)\):
A. \(\cos(x) + C\)
B. \(-\cos(x) + C\)
C. \(x\sin(x) + C\)
D. \(-\sin(x) + C\)
**Câu 7:** Nguyên hàm của \(f(x) = 2^x\) là:
A. \(\frac{2^x}{\ln(2)} + C\)
B. \(2^{x+1} + C\)
C. \(x2^x + C\)
D. \(\ln(2^x) + C\)
### Mức Thông Hiểu
**Câu 8:** Chọn nguyên hàm của \(f(x) = x e^x\):
A. \(e^x (x - 1) + C\)
B. \(e^x (x + 1) + C\)
C. \(x^2 e^x + C\)
D. \(e^x + C\)
**Câu 9:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac{1}{1 + x^2}\) là:
A. \(\tan^{-1}(x) + C\)
B. \(\cot^{-1}(x) + C\)
C. \(x + C\)
D. \(\ln(1 + x^2) + C\)
**Câu 10:** Tìm nguyên hàm của \(f(x) = \frac{1}{\sqrt{x}}\):
A. \(2\sqrt{x} + C\)
B. \(\frac{1}{2\sqrt{x}} + C\)
C. \(\sqrt{x} + C\)
D. \(x\sqrt{x} + C\)
**Câu 11:** Hãy chọn nguyên hàm của \(f(x) = \ln(x)\):
A. \(x(\ln(x) - 1) + C\)
B. \(x\ln(x) + C\)
C. \(\frac{\ln(x)}{x} + C\)
D. \(e^x + C\)
**Câu 12:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac {1}{x^2}\) là:
A. \(-\frac{1}{x} + C\)
B. \(\frac{1}{x} + C\)
C. \(-x^2 + C\)
D. \(x^2 + C\)
**Câu 13:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{\sqrt{1-x^2}}\):
A. \(\sin^{-1}(x) + C\)
B. \(\cos^{-1}(x) + C\)
C. \(\tan^{-1}(x) + C\)
D. \(\cot^{-1}(x) + C\)
**Câu 14:** Chọn nguyên hàm của \(f(x) = \frac{e^x}{e^x + 1}\):
A. \(\ln(e^x + 1) + C\)
B. \(e^x + C\)
C. \(\frac{1}{e^x + 1} + C\)
D. \(\ln|x| + C\)
**Câu 15:** Nguyên hàm của \(f(x) = x^2 + 2x + 1\) là:
A. \(\frac{1}{3}x^3 + x^2 + x + C\)
B. \(\frac{1}{3}x^3 + \frac{1}{2}x^2 + x + C\)
C. \(\frac{1}{4}x^4 + x^2 + C\)
D. \(x^3 + 2x^2 + x + C\)
**Câu 16:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sin^2(x)\):
A. \(\frac{1}{2}x - \frac{1}{4}\sin(2x) + C\)
B. \(\frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\sin(2x) + C\)
C. \(\sin(x) - x^2 + C\)
D. \(-\cos^2(x) + C\)
**Câu 17:** Nguyên hàm của \(f(x) = \frac{x}{\sqrt{1+x^2}}\) là:
A. \(\sqrt{1+x^2} + C\)
B. \(2\sqrt{1+x^2} + C\)
C. \(\frac{1}{\sqrt{1+x^2}} + C\)
D. \(\ln|x| + C\) ### Mức Vận Dụng **Câu 18:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x e^{x^2}\):
A. \(\frac{1}{2}e^{x^2} + C\)
B. \(e^{x^2} + C\)
C. \(2e^{x^2} + C\)
D. \(e^{2x} + C\)
**Câu 19:** Cho hàm số \(f(x) = \cos(x) \cdot e^{\sin(x)}\). Nguyên hàm của \(f(x)\) là:
A. \(e^{\sin(x)} + C\)
B. \(e^{\cos(x)} + C\)
C. \(\sin(x) \cdot e^{\sin(x)} + C\)
D. \(-e^{\sin(x)} + C\)
**Câu 20:** Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{x\ln(x)}\):
A. \(\ln(\ln(x)) + C\)
B. \(\ln|x| + C\)
C. \(x\ln(x) + C\)
D. \(\frac{1}{\ln(x)} + C\)
**Đáp án:**
Mức Nhận Biết:
1. A
2. A
3. A
4. A
5. A
6. B
7. A
Mức Thông Hiểu:
8. A
9. A
10. A
11. A
12. A
13. A
14. A
15. B
16. A
17. A
Mức Vận Dụng:
18. A
19. A 20. A Những câu hỏi này giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về nguyên hàm, từ cơ bản đến vận dụng cao, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và nâng cao hiểu biết về giải tích.

Bài đăng phổ biến

💬 Bình luận

💬 Bình luận

📌 Danh sách bình luận