Hiển thị các bài đăng có nhãn Toán 12. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Toán 12. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 30 tháng 5, 2025

Dạng thức 2 - trả lời đúng sai câu 1 ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Bài tập trắc nghiệm đạo hàm và tính đơn điệu hàm số

Câu 1:

Cho hàm số \( f(x) = x + \sin^2 x \).

a) Đạo hàm của hàm số là \( f'(x) = 1 + \sin 2x \).
b) Trên khoảng (0; π), hàm số \( f(x) \) đồng biến.
c) Phương trình \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm thuộc đoạn [0; π].
d) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn [0; π] bằng \( 1 + \pi \).

Thứ Năm, 29 tháng 5, 2025

Công cụ hỗ trợ học sinh học môn Toán ôn thi tốt nghiệp

Máy tính Casio giả lập cho học sinh yếu

Máy tính Casio học Toán

Chọn bài toán...

Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng

Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Bài toán mẫu:

Tính khoảng cách từ điểm M(0;−1;3) đến mặt phẳng (P): x+2y−z+1=0

Tính năng:

- Cho phép nhập tọa độ điểm M(x0,y0,z0) và phương trình mặt phẳng ax+by+cz+d=0

- Tính và hiển thị khoảng cách chính xác

- Hiển thị từng bước tính để học sinh dễ hiểu

* Điểm \( M(x₀, y₀, z₀) \):

* Mặt phẳng: ax + by + cz + d = 0


Giải bất phương trình Logarit

Giải bất phương trình logarit

Giải bất phương trình logarit

Tính năng:

- Nhập cơ số a, hàm bên trong f(x)=x+c, và vé bên phải b

- Kiểm tra điều kiện

- Giải bất phương trình logarit

- Hiển thị nghiệm

Dạng: loga(x + c) < b




Tìm nhóm chứa tứ vị phân

Tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ ba

Tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ ba (Q3)

Nhập dữ liệu theo bảng:

Khoảng thu nhập Số hộ (tần số)

Tìm đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của một hàm số

Tìm tiệm cận của hàm phân thức

Tìm tiệm cận đứng và ngang của hàm số

Hàm số có dạng: y = (ax + b)/(cx + d)

Nhập hệ số a, b, c, d

Hiển thị: Phương trình tiệm cận đứng, phương trình tiệm cận ngang (nếu có)

Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm trong không gian OXYZ

- Học sinh nhập tọa độ 2 điểm A(x₁, y₁, z₁), B(x₂, y₂, z₂)
- Nhấn nút "Giải"
- Trang web sẽ hiển thị:
• Vector chỉ phương AB
• Phương trình tham số của đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương AB

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm A và B

Điểm A:
Điểm B:

Thứ Tư, 28 tháng 5, 2025

Nhóm nào chứa tứ phân vị thứ ba (Q3)

Câu 3:

Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của 150 hộ gia đình ở TP.HCM:

Tổng thu nhập (triệu đồng) [200;250) [250;300) [300;350) [350;400) [400;450)
Số hộ gia đình 24 62 34 21 9

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là:

  • A. [200;250)
  • B. [300;350)
  • C. [250;300)
  • D. [350;400)

✅ Hướng dẫn từng bước:

Bước 1: Tính vị trí tứ phân vị thứ 3 (Q3):
\( Q3 = \frac{3}{4} \times 150 = 112.5 \)

Bước 2: Cộng dồn số hộ:

  • Từ [200;250): 24 hộ → cộng dồn = 24
  • Từ [250;300): +62 hộ → cộng dồn = 86
  • Từ [300;350): +34 hộ → cộng dồn = 120 ✅

Kết luận: Hộ thứ 112.5 thuộc nhóm [300;350)

Chọn đáp án B.

Tính diện tích của một hình phẳng - Toán 12

Câu 2:

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = x³ + x, y = 2x và hai đường thẳng x = 0, x = 1. Diện tích của (H) được tính bằng công thức nào?

  • A. \( \int_0^1 (x - x^3)\,dx \)
  • B. \( \int_0^1 (x^3 - x)\,dx \)
  • C. \( \int_0^1 (x^3 - x)^2\,dx \)
  • D. \( \pi \int_0^1 |x^3 - x|\,dx \)

✅ Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tìm giao điểm: x^3 + x = 2x → x = 0, 1

Bước 2: So sánh hai hàm trong đoạn [0, 1]y = 2x nằm trên.

Bước 3: Công thức: S = ∫₀¹ (2x - (x³ + x)) dx = ∫₀¹ (x - x³) dx

Chọn đáp án A.

Thứ Ba, 27 tháng 5, 2025

Tìm nguyên hàm của một hàm số lượng giác đơn giản

🎓 Trắc nghiệm Toán 12 - Nguyên hàm

📌 Hướng dẫn: Chọn đáp án đúng. Nếu sai sẽ có gợi ý. Trả lời đúng: +10 điểm, sai: -5 điểm.
Câu hỏi: Một nguyên hàm của hàm số f(x) = cos(2x) là:
🎯 Điểm: 0

Thứ Tư, 30 tháng 10, 2024

Tính đơn điệu của một hàm số - Phần 1

Bài kiểm tra trắc nghiệm

Bài kiểm tra trắc nghiệm

Câu hỏi sẽ xuất hiện ở đây

Thứ Sáu, 11 tháng 10, 2024

Đề kiểm tra trắc nghiệm

Tự học Toán 10 - Test 01 (Cơ bản)

Tập hợp, các phép toán trên tập hợp

Câu 1: Trong các số sau đây, số nào thuộc là con số tự nhiên?

  • 3.14
  • -3
  • 2024
  • 2/5

Câu 2: Cho tập hợp A=\left\{ 0;3;6;9 \right\}\. Khẳng định nào sau đây đúng

  • Tập hợp A có 4 phần từ là những con số chia hết cho 2
  • Tập hợp A có 4 phần tử là những số chẵn
  • Tập hợp A gồm có 4 phần tử là những con số tự nhiên
  • Tập hợp A gồm có 4 phần từ là những số nguyên âm

Câu 3: Cho tập hợp \[B=\left\{ x\in N|x\le 3\text{ } \right\}\]. Khẳng định nào sau đây đúng

  • Tập hợp B gồm có 2 phần tử
  • Tập hợp B gồm có 1 phần tử
  • Tập hợp B gồm có 3 phần tử
  • Tập hợp B không có phần tử

Câu 4: Tập hợp B gồm các số tự nhiên có một chữ số và chia hết cho 3. Đó là tập hợp nào ?

  • \[B=\left\{ \text{ 3;}\text{ 6;}\text{ 9} \right\}\]
  • \[B=\left\{ \text{ 3;}\text{ 9} \right\}\]
  • \[B=\left\{ 0;\text{ 3;}\text{ 6;}\text{ 9} \right\}\]
  • \[B=\left\{ 0;\text{ 9} \right\}\]

Câu 5: Cho tập hợp A và phần từ d (như hình vẽ bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Tập hợp A có 3 phần từ là các phần từ a, b và c
  • Tập hợp A có 4 phần từ là các phần từ a, b, c và d
  • Phần tử d thuộc tập hợp A
  • Các phần tử a, b, c không thuộc tập hợp A

Câu 6: Cho a và b là hai số thực với a < b (có hình vẽ bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Đây là đoạn [a; b]
  • Đây là khoảng (a; b)
  • Đây là nửa koảng [a; b)
  • Đây là nửa koảng (a; b]

Câu 7: Cho a và b là hai số thực với a nhỏ hơn b (có hình vẽ bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Đây là khoảng (a; b)
  • Đây là đoạn [a; b]
  • Đây là nửa koảng [a; b)
  • Đây là nửa koảng (a; b]

Câu 3: Đây là bài hát gì?

  • Tiến quân ca
  • Như có Bác trong ngày đại thắng
  • Nối vòng tay lớn
  • Quốc ca

Thứ Tư, 15 tháng 3, 2023

KỸ THUẬT SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO


KỸ THUẬT SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY  CASIO

Công cụ SLOVE trong máy tính cầm tay Casio để dò nghiệm

              Chúng ta tìm hiểu về công cụ Slove để dò nghiệm của một phương trình thông qua ví dụ cụ thể giải phương trình ở dưới đây. Sau khi thực hành xong, các bạn trả lời được hoặc rút ra được một số bài học cho mình như sau:

            - Tại bước máy hỏi Slove for x ? (giá trị bắt đầu để dò nghiệm là giá trị bất kỳ thỏa mãn điều kiện của phương trình)

            - Với một số trường hợp, phương trình sẽ có hơn 1 nghiệm và việc dò nghiệm tiếp theo sẽ phải giải phương trình như thế nào, thực hiện như thế nào?

            - Việc dò nghiệm được kết thúc khi nào ?

            - Tóm tắt lại cách thực hiện, cách bấm trên máy dưới dạng Sơ đồ được không ?

              Dưới đây là các bước chi tiết về hướng dẫn giải 1 phương trình đơn giản bằng SLOVE

    Ví dụ: Tìm nghiệm của phương trình: \[{x^3} - x = 0\]

     Hướng dẫn thực hiện 

    - Bước 1: Nhập \[{x^3} - x = 0\] vào Casio


    - Bước 2: Nhấn SHIFT + CALC để chọn lệnh SOLVE

    


    Ở bước này, nghĩa là:

    - Máy hỏi, chúng ta dò nghiệm bắt đầu từ giá trị nào ? (giá trị này là giá trị bất kỳ thỏa mã điều kiện xác định là được)

    - Chằng hạn, ở ví dụ này, chúng ta nhập vào số 0 và nhấn phím =

    Bước 3: Xem kết quả thực hiện, trên màn hình



    Ở bước này, nghĩa là:

    - Máy báo bằng cách hiển thị trên màn hình về nghiệm vừa dò được, có 1 nghiệm x= 0 (đây là nghiệm đầu tiên, có thể còn nghiệm nữa, chúng ta tiếp tục tìm những nghiệm tiếp tục, ,cho đến khi máy có thông báo thì thôi)

    - Để có nghiệm tiếp theo, chúng ta sẽ thực hiện về dò nghiệm của các phương trình sau:

     Bước 4: Bước tìm nghiệm tiếp theo

    4.1. Chúng ta làm tương tự  như ở 3 bước trên nhưng với 1 Phương trình khác hơn tí (lý do không cho máy dò thêm nghiệm đầu tiên - nghĩa là trừ ra nghiệm đầu tiên). Phương trình này là:

\[\frac{{{x^3} - x}}{x} = 0\]

    



    
        - Chọn x = 1, ta sẽ có kết quả như màn hình:

        - Vậy là đến bước này, phương trình chúng ta đang giải có 2 nghiệm: x= 0 và x = 1, chúng ta tiếp tục tìm các nghiệm tiếp theo (do đó sẽ tiếp tục chỉnh sửa  phương trình nữa để có 1 phương trình khác hơn tí, tạm không dò nghiệm x-0, nghiệm x - 1)

    4.2. Dò nghiệm tiếp theo 


        - Chọn x = 2, máy báo nghiệm như sau: 

    


        - Trên màn hình, chúng có thêm 1 nghiệm x = -1, chúng ta tiếp tục tìm các nghiệm tiếp theo

    4.3. Chỉnh sửa và nhập phương trình vào máy như sau:

        




Thứ Ba, 28 tháng 2, 2023

ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2023

 

ĐỀ THI MINH HỌA 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

        Khác với mọi năm, năm nay Bộ Giáo dục công bố thời gian thi tốt nghiệp THPT 2023 và Đề thi minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 sớm hơn (Đầu tháng 3)

        Kỳ năm tốt nghiệp THPT năm 2023 chính thức sẽ diễn ra từ ngày 28, 29 tháng 6 năm 2023.

    
    1) Đề thi minh họa môn Toán 

                Đường link tải về tại đây

     2) Đề thi minh họa  môn Vật lý

             Đường link tải về tại đây

    3) Đề thi minh họa môn Hóa học

             Đường link tải về tại đây

    4) Đề thi minh họa môn Sinh học

             Đường link tải về tại đây

    5) Đề thi minh họa môn Ngữ văn

             Đường link tải về tại đây

    6) Đề thi minh họa môn Tiếng anh

             Đường link tải về tại đây

    7) Đề thi minh họa môn Lịch sử

             Đường link tải về tại đây

    8) Đề thi minh họa môn Địa lý

            Đường link tải về tại đây

    9) Đề thi minh họa môn GDCD

         Đường link tải về tại đây

  ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

Xem và tải tại đây 

Thứ Bảy, 4 tháng 2, 2023

PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI, BẬC NHẤT SỬ DỤNG NHIỀU TRONG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN 12

 Đôi điều nói về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai

Bài viết: Thầy Đam Yi,  đ/c Tổ 3, phường Cheo Reo, thị xã Ayun Pa, Gia Lai

Kiến thức căn bản, liên quan đến bài ứng dụng của tích phân 

trong bài toán tính diện tích hình phẳng

Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai: là hai phương trình rất cơ bản, liên quan và được học sinh liên tục sử dụng trong suốt thời gian học toán từ bậc THCS đến bậc THPT. Tuy được các giáo viên nhắc đi nhắc lại nhiều lần, nhưng đối với một số học sinh vẫn thấy khó, từ nhận dạng phương trình đến cách giải phương trình, cách biến đổi để đưa về dạng cơ bản của phương trình bậc nhất, phương  trình bậc hai

Dạng và cách giải cơ bản về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, có thể nói gọn, đơn giản nhất như sau:

Dưới đây, thầy Đam Yi kể về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai xuất hiện ở bài ứng dụng của tích phân (Giải tích 12): Để làm tốt các bài toán tính diện tích của hình phẳng, các em phải biết đến nhận dạng phương trình và biết cách biến đổi phương trình khác về dạng cơ bản của phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai. Để đơn giản hơn, chúng ta quan sát các bài toán sau đây:

Dưới đây, thầy Đam Yi kể về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai xuất hiện ở bài ứng dụng của tích phân (Giải tích 12): Để làm tốt các bài toán tính diện tích của hình phẳng, các em phải biết đến nhận dạng phương trình và biết cách biến đổi phương trình khác về dạng cơ bản của phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai. Để đơn giản hơn, chúng ta quan sát các bài toán sau đây:

Tải bài viết tại đây

Bài đăng phổ biến

💬 Bình luận

💬 Bình luận

📌 Danh sách bình luận