Hiển thị các bài đăng có nhãn Chương trình Tin 11. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chương trình Tin 11. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 25 tháng 11, 2024

Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

 

1.KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Hãy mở một trang web để nghe nhạc mà em biết
- Hãy kể cho các lớp biết, trên trang web này, chúng ta có thể tìm kiếm thông tin để biết tên bài hát, nhạc sĩ sáng tác, ca sĩ thể hiện bài hát......

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc
- Đọc SGK, trang 64 - Bộ sách KTT. Hãy quan sát và trả lời câu hỏi sau:
1. Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Trường ca sông Lô" là nhạc sĩ nào? Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc "Xa Khơi" là nhạc sĩ nào?
2. Bản thu âm trong bảng 4 tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc nào, do ca sĩ nào thể hiện

* Bảng 1. Nhạc sĩ

Aid TenNS
1 Đỗ Nhuận
2 Văn Cao
3 Hoàng Việt
4 Nguyễn Tài Tuệ

* Bảng 2. Ca sĩ

Sid TenCS
TK Trần Khánh
LD Lê Dung
TN Tân Nhân
QH Quốc Hương

* Bảng 3. Bản nhạc

Mid Aid TenBN
0001 1 Du kích sông thao
0002 2 Trường ca sông Lô
0003 3 Tình ca
0004 4 Xa khơi
0005 5 Việt Nam quê hương tôi
0006 2 Tiến về Hà nội

* Bảng 4. Bản thu âm

Mid Sid
0001 TK
0001 LD
0005 TK
0005 TN
0004 QH
0005 QH

*Tóm tắt nội dung
- CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng
- Các bảng trong CSDL có mối quan hệ với nhau thông qua thuộc tính nào đó
Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống, có thể quan hệ với nhau được gọi là mô hình dữ liệu quan hệ và CSDL tương ứng được gọi là CSDL quan hệ
2. MỘT SỐ THUẬT NGỮ, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
- Bản ghi (record), trường (field)
- Khoá chính
- Khoá ngoài
-Liên kết dữ liệu
- Các trường và dữ liệu

HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khái niệm "cơ sở dữ liệu quan hệ" đề cập đến:
A. Dữ liệu được lưu dưới dạng tệp văn bản.
B. Một tập hợp các bảng được liên kết thông qua khóa.
C. Một tập hợp các hình ảnh và video được lưu trong máy tính.
D. Dữ liệu được lưu trong bảng tính Excel.

Đáp án của cây này là:


Câu 2: Trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, "khóa chính" (Primary Key) là gì?
A. Một cột hoặc tập hợp cột định danh duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.
B. Một cột chứa giá trị rỗng hoặc trùng lặp.
C. Một cột dùng để liên kết các bảng khác nhau.
D. Một tập hợp các dữ liệu không đồng nhất.

Đáp án của cây này là:



Câu 3: Khóa ngoại (Foreign Key) có chức năng chính là:
A. Định danh duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.
B. Liên kết dữ liệu giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.
C. Lưu trữ dữ liệu phụ thuộc tạm thời.
D. Hiển thị thông tin dữ liệu đã xóa.

Đáp án của cây này là:


Câu 4: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi hàng trong bảng đại diện cho:
A. Một trường dữ liệu.
B. Một bản ghi.
C. Một kiểu dữ liệu.
D. Một bảng khác.

Đáp án của cây này là:

Đáp án: B Câu 5: Một ví dụ của cơ sở dữ liệu quan hệ là:
A. Google Sheets.
B. Microsoft Access.
C. Một tập tin PDF.
D. Một hình ảnh số.

Đáp án của cây này là:




Thứ Năm, 21 tháng 11, 2024

Điểm khác biệt giữa hai khái niệm hệ quản trị CSDL và Hệ CSDL

 

1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)

- Khái niệm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm được sử dụng để quản lý và vận hành các cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp các công cụ để người dùng có thể thực hiện các thao tác như tạo lập, cập nhật, lưu trữ và truy xuất dữ liệu.

- Chức năng chính:
+ Quản lý dữ liệu: Lưu trữ, sắp xếp và tối ưu hóa việc lưu trữ dữ liệu.
+ Cung cấp giao diện: Hỗ trợ người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu thông qua giao diện dòng lệnh, giao diện đồ họa, hoặc các ứng dụng.
+ Bảo mật: Đảm bảo chỉ những người dùng được cấp quyền mới có thể truy cập dữ liệu.
+ Duy trì tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu**: Đảm bảo dữ liệu không bị sai lệch khi thực hiện các thao tác.
  + Quản lý giao dịch: Hỗ trợ thực hiện các giao dịch dữ liệu một cách an toàn và đáng tin cậy.
- Ví dụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến
+ MySQL
+ Microsoft SQL Server
+ Oracle Database
+ MongoDB
2. Hệ cơ sở dữ liệu (DBS)
- Khái niệm: Hệ cơ sở dữ liệu bao gồm toàn bộ các thành phần cần thiết để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu một cách có tổ chức. Nó là một hệ thống hoàn chỉnh và bao gồm:
 + Cơ sở dữ liệu (Database): Là tập hợp dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ theo một mô hình cụ thể.
  + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): Là phần mềm quản lý dữ liệu.
  + Người dùng và các ứng dụng: Những người hoặc chương trình sử dụng cơ sở dữ liệu để thực hiện các chức năng cụ thể
- Các thành phần chính:
+ Dữ liệu: Tập hợp thông tin cần lưu trữ.
+ DBMS: Cung cấp công cụ và giao diện để quản lý dữ liệu.
- Người dùng và ứng dụng:
 + Người quản trị cơ sở dữ liệu (Database Administrator - DBA): Chịu trách nhiệm cài đặt, quản lý, và bảo trì hệ thống.
 + Người dùng cuối (End User): Truy cập dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
3. So sánh sự khác biệt


Tiêu chí Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) Hệ cơ sở dữ liệu (DBS)
Định nghĩa Phần mềm quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu. Hệ thống bao gồm cả cơ sở dữ liệu, DBMS, và người dùng.
Thành phần Chỉ là phần mềm (DBMS). Bao gồm dữ liệu, DBMS, và các ứng dụng liên quan.
Phạm vi Tập trung vào quản lý dữ liệu và các thao tác với dữ liệu. Là một hệ thống tổng thể phục vụ việc lưu trữ và khai thác dữ liệu.



4. LIên hệ thực tế - DBMS giống như phần mềm Word mà bạn sử dụng để soạn thảo văn bản. - DBS giống như toàn bộ hệ thống máy tính bao gồm phần mềm Word, các tài liệu bạn đã lưu trữ và cả những người sử dụng tài liệu đó.

Bài đăng phổ biến

💬 Bình luận

💬 Bình luận

📌 Danh sách bình luận