Thứ Hai, 3 tháng 11, 2025

BÀI 2. TẠO BIỂU MẪU KHÁCH HÀNG VỚI HỘP KIỂM

Môn: Tin học lớp 10 – Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”

(Thời lượng: 90 – 135 phút, tương đương 2–3 tiết học)


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Hiểu khái niệm hộp kiểm (Check Box) trong phần mềm bảng tính và vai trò của nó trong việc tạo biểu mẫu nhập dữ liệu.
  • Biết cách thêm, xóa, định dạng và liên kết hộp kiểm với ô dữ liệu.
  • Hiểu các tùy chọn trong hộp thoại Format Control và ý nghĩa của ô liên kết (Cell link).
  • Biết ứng dụng hộp kiểm trong việc tạo biểu mẫu khách hàng hoặc phiếu chọn dịch vụ.

2. Năng lực

  • Năng lực sử dụng phần mềm bảng tính để thiết kế biểu mẫu, quản lý dữ liệu.
  • Năng lực tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề khi thiết lập công thức và liên kết ô.
  • Năng lực tự học và hợp tác trong quá trình thực hành.

3. Phẩm chất

  • Học sinh cẩn thận, tỉ mỉ trong việc tạo và liên kết các đối tượng trên bảng tính.
  • Thể hiện tinh thần hợp tác nhóm, hỗ trợ lẫn nhau khi thực hành.
  • Nhận thấy tính ứng dụng thực tế của việc dùng biểu mẫu trong kinh doanh, dịch vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  • Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, máy tính có cài Excel hoặc Google Sheets, video minh họa tạo hộp kiểm.
  • Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính cá nhân, file “BaoGia.xlsx” từ bài 1 để tiếp tục chỉnh sửa.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC HỘP KIỂM TRONG BIỂU MẪU KHÁCH HÀNG

Mục tiêu: HS hiểu khái niệm và vai trò của hộp kiểm trong biểu mẫu tiếp nhận dữ liệu đầu vào.

  • Giáo viên giới thiệu: Trong bảng tính, để khách hàng chọn dịch vụ (ví dụ: thuê xe, hướng dẫn viên, ăn uống…), ta có thể sử dụng hộp kiểm (Check Box).
  • Hộp kiểm giúp người nhập chỉ cần tích chọn thay vì gõ dữ liệu thủ công – giảm sai sót và tăng tính trực quan.

Ví dụ minh họa:

Dịch vụChọn
Thuê xe[☑]
Hướng dẫn viên[☐]
Khách sạn[☑]
Ăn uống[☐]

Hoạt động 2: TÌM HIỂU HỘP KIỂM VÀ DANH SÁCH LỆNH KHI NHÁY PHẢI CHUỘT

Mục tiêu: HS biết cách chèn hộp kiểm và các tùy chọn khi nhấp chuột phải vào đối tượng.

Các bước thực hiện:

  1. Vào thẻ Developer → Insert → Form Controls → Check Box.
  2. Nhấp vào vị trí cần chèn hộp kiểm trong bảng tính (ví dụ ô B10).
  3. Khi nhấp chuột phải vào hộp kiểm, sẽ thấy các lệnh:
    • Edit Text: sửa nội dung hiển thị của hộp kiểm (vd: “Hướng dẫn viên”)
    • Format Control: định dạng và liên kết hộp kiểm
    • Cut, Copy, Paste: sao chép, di chuyển hộp kiểm
    • Assign Macro: gán lệnh tự động (dành cho nâng cao)

Sản phẩm: Một hộp kiểm được chèn và hiển thị đúng vị trí trong bảng tính.


Hoạt động 3: TÌM HIỂU HỘP THOẠI FORMAT CONTROL

Mục tiêu: HS hiểu rõ các thành phần trong hộp thoại Format Control và ý nghĩa của từng thẻ.

Khi nhấp chuột phải → Format Control, ta thấy các thẻ:

  • Control: quy định kiểu điều khiển, giá trị và ô liên kết.
  • Size: thay đổi kích thước hộp kiểm.
  • Protection: bảo vệ đối tượng khi khóa bảng tính.
  • Properties: xác định hộp kiểm có di chuyển khi thay đổi kích thước ô hay không.
  • Font / Alignment / Colors and Lines: điều chỉnh phông chữ, màu và vị trí hiển thị.

Phần quan trọng nhất: trong tab Control có mục Cell link – đây là nơi ta liên kết hộp kiểm với một ô cụ thể.


Hoạt động 4: HỘP KIỂM VÀ Ô LIÊN KẾT (CELL LINK)

Mục tiêu: HS hiểu cơ chế hoạt động của ô liên kết và ứng dụng vào công thức tính toán.

  • Khi hộp kiểm được liên kết với một ô (ví dụ B10 liên kết ô E10), trạng thái của hộp kiểm sẽ hiển thị:
    • TRUE: khi hộp kiểm được chọn.
    • FALSE: khi hộp kiểm chưa được chọn.
  • Giáo viên hướng dẫn công thức mẫu:
    • =IF(E10=TRUE,Đơn_giá×Số_lượng,0) → chỉ tính thành tiền nếu dịch vụ được chọn.

Ví dụ:

Dịch vụĐơn giáChọnLiên kết (ô)Thành tiền
Hướng dẫn viên500.000[☐]E10=IF(E10, B10*C10, 0)

Hoạt động 5: THỰC HÀNH

Nhiệm vụ 1: Tạo biểu mẫu nhập dữ liệu đầu vào và chèn công thức tính toán cần thiết.

  • Mở file “BaoGia.xlsx” (hoặc “DuLich.xlsx”).
  • Tạo khu vực Biểu mẫu khách hàng gồm: Tên khách hàng, Địa chỉ, Số điện thoại, các dịch vụ chọn (thuê xe, hướng dẫn viên, ăn uống,...).
  • Chèn công thức tính tổng chi phí dịch vụ được chọn.

Nhiệm vụ 2: Tạo hộp kiểm tại ô B10 tương ứng với dịch vụ Hướng dẫn viên.

  • Vào Developer → Insert → Check Box.
  • Đặt hộp kiểm cạnh dòng “Hướng dẫn viên”.
  • Chuột phải → Format Control → tab Control → gõ ô liên kết (vd: E10).
  • Nhập công thức tại ô Thành tiền: =IF(E10, B10*C10, 0).

Kết quả mong đợi: Khi tích vào hộp kiểm, ô Thành tiền sẽ tự tính ra giá trị, nếu bỏ chọn thì kết quả trở về 0.


Hoạt động 6: TÌM HIỂU CÁCH CHỌN Ô LIÊN KẾT HỘP KIỂM

  • Hộp kiểm có thể liên kết tới bất kỳ ô nào (trong cùng hoặc khác trang tính).
  • Khi liên kết, ô đó hiển thị TRUE/FALSE → có thể dùng trong công thức, hàm IF, hoặc tổng hợp dữ liệu khách hàng.
  • GV hướng dẫn cách chọn nhanh:
    1. Chuột phải → Format Control → Control.
    2. Tại “Cell link” → bấm biểu tượng chọn vùng → chọn ô cần liên kết → OK.
  • HS thực hành liên kết 3 hộp kiểm (Thuê xe, Hướng dẫn viên, Ăn uống) với 3 ô khác nhau.

Sản phẩm:

  • Bảng biểu mẫu khách hàng có các hộp kiểm chọn dịch vụ, liên kết đúng ô và công thức tính tổng chi phí hoạt động chính xác.
  • File lưu tên: “BieuMau_KhachHang.xlsx”.

IV. TỔNG KẾT VÀ VẬN DỤNG

  • HS hiểu rõ cách tạo, định dạng và liên kết hộp kiểm trong bảng tính.
  • Vận dụng để tạo biểu mẫu khách hàng hoàn chỉnh, có thể mở rộng thêm các tùy chọn.
  • Bài tập về nhà: Hoàn thiện biểu mẫu với 5 dịch vụ khác nhau, thêm công thức tính tổng chi phí tự động.
  • Bài học tiếp theo: “Bài 3 – Tạo nút lệnh điều khiển trong biểu mẫu”.

© Giáo án Tin học 10 – Bài 2: Tạo biểu mẫu khách hàng với hộp kiểm | Theo Công văn 5512

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến

💬 Bình luận

💬 Bình luận

📌 Danh sách bình luận