BÀI 1. TẠO DỮ LIỆU BAN ĐẦU VỚI CÔNG CỤ ĐỊNH DẠNG BẢNG
Môn: Tin học lớp 10 – Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”
(Thời lượng: 135 phút ≈ 3 tiết học)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm định dạng bảng (Format as Table) trong phần mềm bảng tính.
- Trình bày được các ưu điểm của công cụ: dễ chèn thêm dữ liệu, tự động sao chép công thức, giữ tiêu đề cố định, hỗ trợ tạo biểu đồ.
- Biết sử dụng các thành phần: Table Name, Header Row, Total Row, Banded Rows/Columns, First/Last Columns, Filter Button, Table Style.
- Thực hành tạo các bảng dữ liệu đầu vào phục vụ dự án “Chương trình Báo giá”.
2. Năng lực
- Năng lực sử dụng phần mềm bảng tính để tổ chức, quản lý và trình bày dữ liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong việc áp dụng công cụ Format as Table.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp và báo cáo kết quả nhóm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi nhập và xử lý dữ liệu.
- Hợp tác tích cực, có tinh thần học hỏi và yêu thích môn Tin học.
- Nhận thức được vai trò ứng dụng thực tế của bảng tính trong đời sống và công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: SGK, SGV, máy tính + máy chiếu, phần mềm bảng tính (Excel/Google Sheets), video minh họa.
- Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính cá nhân, file mẫu “Báo giá du lịch.xlsx”, giấy/bảng nhóm (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
⏱ Thời lượng: 135 phút
(Gợi ý: Khởi động 14’, Hình thành kiến thức mới 54’, Luyện tập 40’, Vận dụng 27’)
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (14 phút)
Mục tiêu: Gợi mở vấn đề, ôn kiến thức cũ và dẫn vào dự án “Báo giá”.Nội dung: GV nêu tình huống thực tế: Công ty du lịch cần lập bảng báo giá dịch vụ (xe, khách sạn, ăn uống, vé…).
Học sinh thảo luận: Làm thế nào để bảng dễ mở rộng, công thức tự động, giữ tiêu đề khi cuộn?
Sản phẩm: Đoạn mô tả ngắn (50–70 từ) về tình huống sử dụng bảng tính trong báo giá.
Tổ chức:
- GV giao nhiệm vụ – HS viết đoạn ngắn mô tả tình huống.
- HS thực hiện – GV quan sát, hỗ trợ.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- GV chốt: Giới thiệu công cụ Format as Table.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (54 phút)
1. Giới thiệu công cụ Format as Table
- Chọn vùng dữ liệu → Home → Format as Table → chọn kiểu bảng.
- Đánh dấu “My table has headers” nếu có hàng tiêu đề.
2. Ưu điểm của định dạng bảng
- Tự động áp dụng công thức khi thêm dòng mới.
- Dễ lọc, sắp xếp, luôn hiển thị tiêu đề khi cuộn.
- Tạo biểu đồ nhanh từ bảng.
3. Các tùy chọn bảng
- Table Name: đặt tên bảng (vd: tblDonGia)
- Header Row / Total Row: bật/tắt tiêu đề và hàng tổng hợp.
- Banded Rows/Columns: tạo hiệu ứng xen kẽ hàng/cột.
- Filter Button: thêm nút lọc tại tiêu đề.
- Table Style: chọn màu nền, viền, kiểu hiển thị.
4. Thực hành chung – tạo bảng đầu vào “Báo giá du lịch”
| STT | Dịch vụ | Đơn giá (VNĐ) | Số lượng dự kiến | Thành tiền (VNĐ) |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Thuê xe | 1.200.000 | 2 | =B2*C2 |
| 2 | Khách sạn 3* | 850.000 | 3 | =B3*C3 |
| 3 | Hướng dẫn viên | 500.000 | 2 | =B4*C4 |
| 4 | Ăn uống | 300.000 | 4×2 ngày | =B5*C5 |
| 5 | Vé tham quan | 150.000 | 20 người | =B6*C6 |
Tổ chức: GV hướng dẫn – HS thực hành theo nhóm – trình bày bảng mẫu – GV nhận xét.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (40 phút)
Mục tiêu: HS áp dụng công cụ Format as Table vào dữ liệu mới.Nội dung:
- Tạo bảng “Đơn giá dịch vụ khác” với cột: Dịch vụ, Đơn giá, Đơn vị, Số lượng dự kiến, Thành tiền.
- Nhập ≥ 6 dòng dữ liệu, dùng công thức =Đơn giá×Số lượng.
- Định dạng bảng, đặt tên “tblDichVu”.
- Bật Total Row, Filter Button, Banded Rows.
- Thử lọc các dịch vụ có đơn giá > 500.000 và sắp xếp giảm dần.
- File “DonGia_DichVu.xlsx” chứa bảng dữ liệu đã định dạng.
- Báo cáo ngắn (~½ trang A4): mô tả các bước, ưu điểm và khó khăn khi thực hiện.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (27 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để lập bảng giá thuê xe theo ngày.Nội dung:
- Tạo bảng gồm các cột: STT, Loại xe, Đơn giá/ngày, Số ngày thuê, Thành tiền, (tùy chọn) Chiết khấu (%), Giá sau chiết khấu.
- Đặt tên bảng tblThueXe, bật Header Row, Total Row, Filter Button.
- Thêm ít nhất 4 loại xe: Sedan, SUV, Minivan, Xe 16 chỗ.
- Tính Thành tiền = Đơn giá × Số ngày thuê, giảm giá 10% nếu thuê > 5 ngày.
| STT | Loại xe | Đơn giá/ngày (VNĐ) | Số ngày thuê | Thành tiền | Chiết khấu (%) | Giá sau CK |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Sedan | 800.000 | 3 | =C2*D2 | 0% | =E2*(1-F2) |
| 2 | SUV | 1.200.000 | 6 | =C3*D3 | 10% | =E3*(1-F3) |
| 3 | Minivan | 1.000.000 | 4 | =C4*D4 | 0% | =E4*(1-F4) |
| 4 | Xe 16 chỗ | 1.500.000 | 7 | =C5*D5 | 10% | =E5*(1-F5) |
Tổ chức: HS làm nhóm, GV quan sát – hỗ trợ – cho trình bày và nhận xét.
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC
- HS nắm được cách tạo và định dạng bảng bằng Format as Table.
- Hoàn thiện các bảng dữ liệu đầu vào cho dự án “Báo giá”.
- GV giao nhiệm vụ: mở rộng bảng thuê xe, thêm cột “% tăng giá nếu thuê >10 ngày”.
- Chuẩn bị cho bài sau: “Tạo giao diện báo giá – tổng hợp và biểu đồ”.
© Giáo án chuẩn Công văn 5512 – Môn Tin học 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống
📌 Danh sách bình luận