Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

Thực tế về bài toán miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bai toan dau tam thuc bac hai mưc van dung

Câu 1:Một cửa hàng bán hai loại sản phẩm A và B. Mỗi sản phẩm A cần 2 giờ để chế biến, mỗi sản phẩm B cần 3 giờ chế biến. Cửa hàng có tối đa 30 giờ chế biến mỗi ngày. Biết rằng số lượng sản phẩm A bán được phải lớn hơn số lượng sản phẩm B bán được. Số sản phẩm A và B mà cửa hàng có thể chế biến thỏa mãn hệ bất phương trình sau:
\[ \begin{cases} 2x + 3y \leq 30 \\ x > y \end{cases} \] Trong đó, \( x \) là số sản phẩm A và \( y \) là số sản phẩm B. Số lượng sản phẩm A và B mà cửa hàng có thể chế biến là gì?

  • A. \( x \leq 10, y \leq 8 \)
  • B. \( x \leq 15, y \leq 5 \)
  • C. \( x \leq 10, y \leq 5 \)
  • D. \( x \leq 8, y \leq 10 \)

Đáp án: A

Lời giải: Hệ bất phương trình là:
\[ \begin{cases} 2x + 3y \leq 30 \\ x > y \end{cases} \]
Giải bất phương trình đầu tiên: \( 2x + 3y \leq 30 \), ta có thể vẽ đồ thị của phương trình \( 2x + 3y = 30 \) và tìm miền nghiệm.
Để tìm các giá trị hợp lệ của \( x \) và \( y \), ta thử một số giá trị nhỏ:
- Khi \( x = 10 \), thay vào \( 2x + 3y \leq 30 \), ta có \( 20 + 3y \leq 30 \), hay \( 3y \leq 10 \), suy ra \( y \leq 3 \), không hợp lý.
- Khi \( x = 8 \), thay vào \( 2x + 3y \leq 30 \), ta có \( 16 + 3y \leq 30 \), hay \( 3y \leq 14 \), suy ra \( y \leq 4 \).
Vậy số lượng sản phẩm A và B mà cửa hàng có thể chế biến là \( x \leq 10, y \leq 8 \). Đáp án đúng là A.

Câu 2:Một công ty sản xuất hai loại sản phẩm X và Y. Mỗi sản phẩm X cần 3 giờ lao động, mỗi sản phẩm Y cần 2 giờ lao động. Công ty có tối đa 20 giờ lao động mỗi ngày. Số sản phẩm X và Y phải thoả mãn hệ bất phương trình sau:
\[ \begin{cases} 3x + 2y \leq 20 \\ x \geq 2 \end{cases} \]
Trong đó, \( x \) là số sản phẩm X và \( y \) là số sản phẩm Y. Số sản phẩm X và Y tối đa mà công ty có thể sản xuất là gì?

  • A. \( x \leq 6, y \leq 4 \)
  • B. \( x \leq 5, y \leq 5 \)
  • C. \( x \leq 6, y \leq 5 \)
  • D. \( x \leq 4, y \leq 6 \)

Đáp án: A

Lời giải: Hệ bất phương trình là:
\[ \begin{cases} 3x + 2y \leq 20 \\ x \geq 2 \end{cases} \]
Giải bất phương trình đầu tiên: \( 3x + 2y \leq 20 \). Để tìm miền nghiệm, thử với các giá trị của \( x \):
- Khi \( x = 6 \), ta có \( 3 \times 6 + 2y \leq 20 \), suy ra \( 18 + 2y \leq 20 \), hay \( 2y \leq 2 \), \( y \leq 1 \).
- Khi \( x = 5 \), ta có \( 3 \times 5 + 2y \leq 20 \), suy ra \( 15 + 2y \leq 20 \), hay \( 2y \leq 5 \), \( y \leq 2 \).
- Khi \( x = 4 \), ta có \( 3 \times 4 + 2y \leq 20 \), suy ra \( 12 + 2y \leq 20 \), hay \( 2y \leq 8 \), \( y \leq 4 \).
Vậy số sản phẩm tối đa là \( x \leq 6 \) và \( y \leq 4 \)

Câu 3: Một nhà máy sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Mỗi sản phẩm A yêu cầu 4 đơn vị nguyên liệu, mỗi sản phẩm B yêu cầu 3 đơn vị nguyên liệu. Nhà máy có tối đa 36 đơn vị nguyên liệu để sử dụng. Biết rằng số lượng sản phẩm A sản xuất được phải gấp đôi số lượng sản phẩm B. Số lượng sản phẩm A và B mà nhà máy có thể sản xuất thỏa mãn hệ bất phương trình sau:
\[ \begin{cases} 4x + 3y \leq 36 \\ x = 2y \end{cases} \] Trong đó, \( x \) là số sản phẩm A và \( y \) là số sản phẩm B. Số sản phẩm A và B mà nhà máy có thể sản xuất là bao nhiêu?

  • A. \( x = 12, y = 6 \)
  • B. \( x = 10, y = 5 \)
  • C. \( x = 8, y = 4 \)
  • D. \( x = 6, y = 3 \)

Đáp án: A

Lời giải: Hệ bất phương trình là:
\[ \begin{cases} 4x + 3y \leq 36 \\ x = 2y \end{cases} \]
Thay \( x = 2y \) vào bất phương trình đầu tiên:
\[ 4(2y) + 3y \leq 36 \implies 8y + 3y \leq 36 \implies 11y \leq 36 \implies y \leq \frac{36}{11} \approx 3.27.
\] Vậy số lượng \( y \) tối đa là 3, và từ đó \( x = 2y = 6 \). Do đó, số sản phẩm A và B là \( x = 12, y = 6 \).

Câu 4:

  • .

Đáp án: .........

Lời giải: ...........

Câu 5:Một nhà máy sản xuất hai loại sản phẩm X và Y. Mỗi sản phẩm X cần 5 giờ làm việc, mỗi sản phẩm Y cần 4 giờ làm việc. Nhà máy có tối đa 40 giờ làm việc mỗi ngày. Biết rằng số sản phẩm X sản xuất phải ít hơn 4 lần số sản phẩm Y sản xuất. Số sản phẩm X và Y mà nhà máy có thể sản xuất thỏa mãn hệ bất phương trình sau:
\[ \begin{cases} 5x + 4y \leq 40 \\ x < 4y \end{cases} \] Trong đó, \( x \) là số sản phẩm X và \( y \) là số sản phẩm Y. Số sản phẩm X và Y tối đa mà nhà máy có thể sản xuất là gì?

  • A. \( x \leq 5, y \leq 5 \)
  • B. \( x \leq 4, y \leq 6 \)
  • C. \( x \leq 6, y \leq 6 \)
  • D. \( x \leq 8, y \leq 7 \)

Đáp án: B

Lời giải: Hệ bất phương trình là: \[ \begin{cases} 5x + 4y \leq 40 \\ x < 4y \end{cases} \] Giải bất phương trình đầu tiên: \( 5x + 4y \leq 40 \). Thử với các giá trị của \( x \): - Khi \( x = 4 \), ta có \( 5 \times 4 + 4y \leq 40 \), suy ra \( 20 + 4y \leq 40 \), \( 4y \leq 20 \), \( y \leq 5 \). - Khi \( x = 3 \), ta có \( 5 \times 3 + 4y \leq 40 \), suy ra \( 15 + 4y \leq 40 \), \( 4y \leq 25 \), \( y \leq 6 \). Vậy số sản phẩm X và Y tối đa mà nhà máy có thể sản xuất là \( x \leq 4, y \leq 6 \).

Câu 6: Một công ty sản xuất hai loại hàng hóa A và B. Mỗi sản phẩm A cần 3 đơn vị nguyên liệu và 2 giờ lao động. Mỗi sản phẩm B cần 4 đơn vị nguyên liệu và 3 giờ lao động. Công ty có tối đa 24 đơn vị nguyên liệu và 18 giờ lao động mỗi ngày. Số lượng sản phẩm A và B thỏa mãn hệ bất phương trình sau:
\[ \begin{cases} 3x + 4y \leq 24 \\ 2x + 3y \leq 18 \end{cases} \] Trong đó, \( x \) là số sản phẩm A và \( y \) là số sản phẩm B. Số sản phẩm A và B mà công ty có thể sản xuất là bao nhiêu?

  • A. \( x \leq 4, y \leq 3 \)
  • B. \( x \leq 3, y \leq 4 \)
  • C. \( x \leq 2, y \leq 3 \)
  • D. \( x \leq 5, y \leq 4 \)

Đáp án:A

Lời giải:Hệ bất phương trình là: \[ \begin{cases} 3x + 4y \leq 24 \\ 2x + 3y \leq 18 \end{cases} \]
Giải bất phương trình thứ nhất: \( 3x + 4y \leq 24 \), ta thử với các giá trị của \( x \):
- Khi \( x = 4 \), ta có \( 3 \times 4 + 4y \leq 24 \), suy ra \( 12 + 4y \leq 24 \), \( 4y \leq 12 \), \( y \leq 3 \).
- Khi \( x = 3 \), ta có \( 3 \times 3 + 4y \leq 24 \), suy ra \( 9 + 4y \leq 24 \), \( 4y \leq 15 \), \( y \leq 3.75 \).
Vậy số sản phẩm A và B mà công ty có thể sản xuất là \( x \leq 4, y \leq 3 \). Đáp án là A.

Câu 7: (Lĩnh vực Dân số) Dân số của một thành phố trong năm thứ \( t \) (t tính từ năm 0) được mô tả bởi bất phương trình bậc hai: \[ P(t) = t^2 - 8t + 15 \geq 0 \] Hỏi trong khoảng thời gian nào dân số của thành phố này luôn dương?

  • A. Từ năm thứ 1 đến năm thứ 5
  • B. Từ năm thứ 0 đến năm thứ 8
  • C. Từ năm thứ 0 đến năm thứ 7
  • D. Từ năm thứ 2 đến năm thứ 6

Đáp án: C

Lời giải:Lời giải: Giải bất phương trình \( t^2 - 8t + 15 \geq 0 \), ta có phương trình bậc hai \( t^2 - 8t + 15 = 0 \). Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ t = \frac{-(-8) \pm \sqrt{(-8)^2 - 4(1)(15)}}{2(1)} = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 60}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{8 \pm 2}{2} \] Vậy nghiệm là \( t = 3 \) và \( t = 5 \). Bất phương trình có nghiệm \( t \in (-\infty, 3] \cup [5, +\infty) \). Do đó, dân số dương trong khoảng từ năm thứ 0 đến năm thứ 7.

Câu 8:(Lĩnh vực Tin học) Một thuật toán trong tin học có thời gian thực thi được mô tả bởi bất phương trình bậc hai sau: \[ T(x) = -x^2 + 6x + 5 \leq 0 \] Hỏi thuật toán này sẽ thực thi trong khoảng thời gian nào để đảm bảo không quá tải bộ nhớ?

  • A. Từ giờ thứ 0 đến giờ thứ 6
  • B. Từ giờ thứ 1 đến giờ thứ 5
  • C. Từ giờ thứ 2 đến giờ thứ 4
  • D. Từ giờ thứ 0 đến giờ thứ 5

Đáp án: B

Lời giải:Giải bất phương trình \( -x^2 + 6x + 5 \leq 0 \), ta có phương trình bậc hai \( -x^2 + 6x + 5 = 0 \). Giải phương trình này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{6^2 - 4(-1)(5)}}{2(-1)} = \frac{-6 \pm \sqrt{36 + 20}}{-2} = \frac{-6 \pm \sqrt{56}}{-2} \] Nghiệm của phương trình là \( x \approx 0.47 \) và \( x \approx 5.53 \). Do đó, thuật toán thực thi trong khoảng thời gian từ giờ thứ 1 đến giờ thứ 5.

Câu 9:

  • .

Đáp án: .........

Lời giải: ...........

Câu 10:

  • .

Đáp án: .........

Lời giải: ...........

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến

💬 Bình luận

💬 Bình luận

📌 Danh sách bình luận