TỰ ÔN TẬP SỐ 2
Một số bài toán trong chương IV - Hệ trục tọa độ trong không gian (HH12)
thường gặp trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua
1) Bài toán 1: Xác định tọa độ của 1 điểm, tọa độ của một véc tơ
Câu 1. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ $\overrightarrow u = \left( {1; - 2;3} \right)$ và $\overrightarrow v = \left( { - 1;2;0} \right)$. Tạo độ của véc tơ $\overrightarrow u + \overrightarrow v $ là:
A. $\left( {0;0; - 3} \right)$ B. $\left( {0;0;3} \right)$ C. $\left( { - 2;4; - 3} \right)$ D. $\left( {2; - 4;3} \right)$
2) Bài toán 2: Viết phương trình mặt cầu, tìm tâm của mặt cầu, bán kính mặt cầu
Câu 2. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): $\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {z^2} = 9$. Tâm mặt cầu (S) có tọa độ là:
A. $\left( {1; - 3;0} \right)$ B. $\left( { - 1;3;0} \right)$ C. $\left( {1;3;0} \right)$ D. $\left( { - 1; - 3;0} \right)$
3) Bài toán 3: Viết phương trình mặt phẳng, điểm thuộc mặt phẳng, véc tơ pháp tuyến của một mặt phẳng
Câu 3. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua O và nhận véc tơ $\overrightarrow n = \left( {1; - 2;5} \right)$ làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là:
A. $x + 2y - 5z = 0$ B. $x + 2y - 5z + 1 = 0$ C. $x - 2y + 5z = 0$ D. $x - 2y + 5z + 1 = 0$
Câu 4. Trong không gian Oxyz, cho điểm \[A\left( {1; - 1;2} \right)\] và mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y + 3z + 1 = 0\]. Mặt phẳng đi qua A và song song với (P) có phương trình là:
A. $2x + y + 3z + 7 = 0$ B. $2x + y + 3z - 7 = 0$ C. $2x - y + 3z + 9 = 0$ D. $2x - y + 3z - 9 = 0$
4) Bài toán 4: Viết phương trình đường thẳng, tìm điểm thuộc đường thẳng, véc tơ chỉ phương của của một đường thẳng
Câu 5. Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm $M\left( { - 2;1;3} \right)$ và nhận véc tơ $\overrightarrow u = \left( {1; - 3;5} \right)$ làm véc tơ chỉ phương có phương trình là:
A. \[\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 5}}{3}\] B. \[\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{{z + 3}}{5}\]
C. \[\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{{z - 3}}{5}\] D. \[\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 3}} = \frac{{z - 3}}{5}\]
Câu 6. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $M\left( {1\,;\,2;1} \right)$ và $N\left( {3;1; - 2} \right)$. Đường thẳng MN có phương trình là:
A. $\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}$ B. $\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}$
C. $\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}$ D. $\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}$
Câu 7. Trong không gian Oxyz, cho điểm $A\left( {1;\,1;\,3} \right)$ và đường thẳng $d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}$. Đường thẳng đi qua A, cắt trục Oy và vuông góc với d có phương trình là:
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + 3t\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 3t\\y = 4 - 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - t\\z = 3 + t\end{array} \right.\]
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 5 - 2t\\z = - 3 + 3t\end{array} \right.\]
Đường link xem và tải về tại đây

📌 Danh sách bình luận